(VINANET)- Phiên giao dịch 26/6 trên thị trường thế giới (kết thúc vào rạng sáng 27/6 giờ VN), giá dầu giảm trở lại sau nhiều phiên liên tiếp tăng. Dầu thô ngọt nhẹ trên thị trường New York giảm nhẹ 0,91 USD xuống 105,86 USD/thùng, trong khi dầu Brent tại London giảm 0,77 USD xuống 113,23 USD/thùng.
Ủy ban thông tin năng lượng Mỹ cho biết, tồn kho dầu bất ngờ tăng 1,7 triệu thùng, đánh dấu tháng thứ 2 tăng liên tiếp tại Cushing, Okla. Ngoài ra, dự trữ các sản phẩm tinh chế từ dầu cũng tăng.
Các chuyên gia phân tích cho rằng, có rất ít động lực tăng giá trên thị trường do tình hình bất ổn tại phía bắc Iraq có khả năng sẽ không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và xuất khẩu dầu ở phía nam. Đồng thời, Mỹ cũng bắt đầu nới lỏng quy định hạn chế về xuất khẩu dầu thô sau gần 4 thập kỷ cấm vận.
Trên thị trường kim loại quý, giá vàng cũng giảm sau khi Mỹ công bố số liệu về thất nghiệp khá tích cực cùng với giá dầu giảm khiến vàng mất mốc cao nhất 2 tháng qua hồi đầu tuần này.
Giá vàng giao tháng 8 giảm 5,6 USD xuống 1.317 USD/ounce với khối lượng giao dịch thấp hơn 10% so với mức trung bình 30 ngày.
Các nhà phân tích cho rằng sự giá vàng tăng trong thời gian gần đây phần lớn là do giới đầu cơ mua vào để cân bằng trạng thái sau khi bán khống trước đó, trong khi các quỹ ETF dựa trên vàng cũng không thể thu hút người mua cho dù giá vàng tăng.
Trên thị trường nông sản, giá cà phê cũng giảm, với cà phê arabica kỳ hạn tháng 7 tại New York 0,64% xuống 178,8 cent/lb.
Cà phê robusta tại London trái lại giá tăng, với hợp đồng kỳ hạn giao tháng 7 giá tăng 14 USD tương đương 0,7% lên 2.008 USD/tấn, kỳ hạn giao tháng 9 tăng 11 USD, tương đương 0,55% lên 2.027 USD/tấn.
Giá cà phê nhân xô các tỉnh Tây Nguyên đồng loạt tăng thêm 200 nghìn đồng lên 40,2-40,6 triệu đồng/tấn theo xu hướng giá tại London. Giá cà phê Robusta giao tại cảng TPHCM giá FOB tăng 11 USD lên 2.017 USD/tấn. Cà phê nhân xô các tỉnh Tây Nguyên đồng loạt tăng thêm 200 nghìn đồng lên 40,2-40,6 triệu đồng/tấn.
Thu hoạch cà phê tại nước sản xuất lớn thứ ba trên thế giới Indonesia sẽ đạt đỉnh trong tháng này, nhưng các nhà xuất khẩu đã phải đối mặt với lượng hàng ngày thất thường từ khu thu hoạch đến các cảng xuất khẩu chủ lực.
Giá hàng hóa thế giới
|
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá 26/6
|
Giá 27/6
|
So sánh (+/-)
|
So sánh (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
106,77
|
105,86
|
-0,91
|
-0,02%
|
Dầu Brent
|
USD/thùng
|
114,00
|
113,23
|
-0,77
|
-0,02%
|
Dầu thô TOCOM
|
JPY/kl
|
69.080,00
|
68.430,00
|
-560,00
|
-0,81%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/mBtu
|
4,56
|
4,45
|
+0,01
|
+0,18%
|
Xăng RBOB FUT
|
US cent/gallon
|
310,27
|
308,65
|
+0,09
|
+0,03%
|
Dầu đốt
|
US cent/gallon
|
303,65
|
301,36
|
-0,02
|
-0,01%
|
Dầu khí
|
USD/tấn
|
932,25
|
928,00
|
-0,25
|
-0,03%
|
Dầu lửa TOCOM
|
JPY/kl
|
84.040,00
|
83.330,00
|
-590,00
|
-0,70%
|
Vàng New York
|
USD/ounce
|
1.318,90
|
1.319,70
|
-0,20
|
-0,21%
|
Vàng TOCOM
|
JPY/g
|
4.324,00
|
4.301,00
|
-7,00
|
-0,16%
|
Bạc New York
|
USD/ounce
|
21,07
|
21,20
|
+0,17
|
+0,11%
|
Bạc TOCOM
|
JPY/g
|
69,10
|
68,80
|
0,00
|
0,00%
|
Bạch kim giao ngay
|
USD/t oz.
|
1.466,63
|
1.473,13
|
+2,88
|
+0,20%
|
Palladium giao ngay
|
USD/t oz.
|
831,00
|
837,75
|
+2,03
|
+0,24%
|
Đồng New York
|
US cent/lb
|
317,00
|
317,30
|
+0,10
|
+0,03%
|
Đồng LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
6.915,00
|
6.955,00
|
+40,00
|
+0,58%
|
Nhôm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
1.900,00
|
1.897,00
|
-3,00
|
-0,16%
|
Kẽm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
2.182,00
|
2.190,50
|
+8,50
|
+0,39%
|
Thiếc LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
22.500,00
|
22.425,00
|
-75,00
|
-0,33%
|
Ngô
|
US cent/bushel
|
440,00
|
443,50
|
+0,25
|
+0,06%
|
Lúa mì CBOT
|
US cent/bushel
|
584,25
|
584,75
|
0,00
|
0,00%
|
Lúa mạch
|
US cent/bushel
|
331,75
|
330,25
|
-1,75
|
-0,53%
|
Gạo thô
|
USD/cwt
|
13,68
|
13,52
|
+0,06
|
+0,45%
|
Đậu tương
|
US cent/bushel
|
1.229,00
|
1.240,75
|
-3,50
|
-0,28%
|
Khô đậu tương
|
USD/tấn
|
390,60
|
395,10
|
-2,00
|
-0,50%
|
Dầu đậu tương
|
US cent/lb
|
40,83
|
40,89
|
+0,03
|
+0,07%
|
Hạt cải WCE
|
CAD/tấn
|
469,00
|
470,80
|
+0,10
|
+0,02%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
3.068,00
|
3.053,00
|
-15,00
|
-0,49%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
182,05
|
180,85
|
-1,20
|
-0,66%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
18,61
|
18,73
|
+0,12
|
+0,64%
|
Nước cam cô đặc đông lạnh
|
US cent/lb
|
151,40
|
147,80
|
-3,60
|
-2,38%
|
Bông
|
US cent/lb
|
75,26
|
74,58
|
-0,05
|
-0,07%
|
Lông cừu (SFE)
|
US cent/kg
|
-
|
-
|
-
|
-%
|
Gỗ xẻ
|
USD/1000 board feet
|
336,60
|
340,50
|
0,00
|
0,00%
|
Cao su TOCOM
|
JPY/kg
|
216,00
|
215,20
|
-2,50
|
-1,15%
|
Ethanol CME
|
USD/gallon
|
2,01
|
2,05
|
+0,04
|
+2,04%
|
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters, Bloomberg