* Vàng giảm giá mạnh nhất kể từ tháng 1, bạc cũng giảm giá
    * Ngô tăng giá do thời tiết xấu

(VINANET) - Sau thời gian tăng giá kéo dài, thị trường hàng hoá bắt đầu có sự điều chỉnh. Chỉ số 19 nguyên liệu Reuters-Jefferies CRB giảm mạnh nhất trong vòng 2 tuần. Những hàng hoá đã lập kỷ lục cao lịch sử như vàng, bạc và dầu mỏ giảm giá mạnh nhất, do lo ngại về triển vọng nhu cầu khi tăng trưởng kinh tế có dấu hiệu chệch choạc.

Tại London, dầu Brent kỳ hạn tháng 6 giá giảm 2,1% xuống 122,45 USD/thùng. Vàng giảm giá 2% khỏi mức kỷ lục cao của hôm 2/5 sau khi có sự điều chỉnh mạnh nhất kể từ đầu tháng 1, bởi đồng USD tăng giá làm giảm sự hấp dẫn đối với các tài sản thay thế.

Đồng và các kim loại cơ bản khác tăng giá bởi được hỗ trợ từ một số thông tin kinh tế hiện tại, nhất là tin đơn đặt hàng chế biến mới của Mỹ tăng trong tháng 4, là lần tăng thứ 5 liên tiếp.

Giá đồng kỳ hạn tại London tăng 30 USD đạt 9.350 USD/tấn, hồi phục từ mức thấp 9.194,75 USD/tấn của ngày hôm trước,

Bạc giảm mạnh sau khi đạt kỷ lục cao gần 50 USD/ounce trong tuần qua do hoạt động bán tháo từ các nhà đầu cơ.

Trên thị trường nông sản, sau khi giảm giá vào phiên đóng cửa, ngô đột ngột tăng giá trở lại chỉ mấy giờ sau đó, do có thông tin thời tiết ở vùng trồng ngô của Mỹ tiến triển không mấy thuận lợi, và nguồn cung vụ cũ vẫn khan hiếm.

Triển vọng:

Giá vàng giao ngay có thể sẽ giảm xuống chỉ 1.505 USD/ounce.

Dầu Brent sẽ giảm xuống 119,03 USD/thùng.

Dầu thô ngọt nhẹ (WTI) sẽ giảm xuống 108 USD/ounce.

Giá đồng Thượng Hải sẽ giảm xuống 67.390 NDT/tấn.

Giá hàng hoá

Hàng hoá

ĐVT

Sáng 5/5

+/-

+/- (%)

Vàng giao ngay

USD/ounce

1.539,90

 

-0,3%

Vàng kỳ hạn T6

USD/ounce

1.540,50

 

-1,1%

Bạc giao ngay

USD/ounce

41,25

 

-6%

Bạc kỳ hạn T6

USD/ounce

42,585

 

-10%

Lúa mì CBOT

US cent/bushel

 793,25

 0,00

+0,00%

Ngô CBOT

US cent/bushel

725,75

+2,00

+0,28%

Đậu tương CBOT

US cent/bushel

1363,00

-0,75

-0,05%

Gạo CBOT

USD/100 lb

15,42

+0,03

+0,19%

Dầu WTI

USD/thùng

110,93

 -0,12

-0,11%

Dầu Brent

USD/thùng

122,45

 

-2,1%

Đồng LME

USD/tấn

9.350

+30

 

Đồng COMEX T7

USD/lb

4,2530

+0,057

 

 Euro/dlr

 

$1,484

 0,001

+0,10%

 USD/AUD

 

1.086

 +0,003

+0,25%

(T.H - Tổng hợp)