(VINANET) – Giá dầu thô tăng nhẹ trong phiên giao dịch 3/6 trên thị trường thế giới (kết thúc vào rạng sáng 4/6 giờ VN) do tiêu thụ ô tô tăng mạnh tại Mỹ cùng nhiều thông tin kinh tế tích cực, với dầu thô ngọt nhẹ (WTI) tại New York tăng 0,25% lên 102,88 USD/thùng, trong khi dầu Brent cũng tăng tương tự lên 108,82 USD/thùng.
Ngày 3/6, các hãng sản xuất ôtô tại Mỹ cho biết, doanh số bán hàng tăng mạnh nhất kể từ cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008. Thêm vào đó, kinh tế Mỹ cũng xuất hiện dấu hiệu tích cực trong ngành sản xuất với số đơn đặt hàng mới tăng 3 tháng liên tiếp, phản ánh sự tăng trưởng mạnh mẽ và là dấu hiệu cho thấy nhu cầu tiêu thụ sẽ tăng cao hơn.
Trên thị trường kim loại quý, giá vàng cũng đảo chiều tăng phiên đầu tiên sau 5 phiên liên tiếp giảm, sau khi thị trường chứng khoán Mỹ quay đầu giảm điểm sau chuỗi kỷ lục trước khi ECB họp chính sách.
Trên thị trường New York, giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 0,4% lên 1.244,5 USD/ounce.
Tuy nhiên, các chuyên gia và nhà giao dịch cho biết, giá vàng vẫn phải đối mặt với biến động mạnh trong phiên giao dịch tiếp theo trước khi Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) bước vào cuộc họp chính sách tháng 6 và hứng thú đầu tư suy giảm mạnh trên thị trường giao dịch kỳ hạn.
ECB được dự báo sẽ hạ lãi suất và chi phí huy động vốn với ngân hàng trung ương xuống dưới 0. Trong khi đó, chứng khoán Mỹ giảm thấp sau khi liên tiếp lập kỷ lục. Chứng khoán toàn cầu cũng giảm. Chỉ số USD giảm 0,1% nhưng vẫn duy trì ở mức gần cao nhất kể từ ngày 13/2.
Trên thị trường nông sản, giá cà phê arabica tiếp tục giảm 1,2 US cent hay 0,7% xuống 1,7115 USD/lb sau khi xuyên thủng ngưỡng hỗ trợ tâm lý và kỹ thuật. Như vậy giá đã giảm phiên thứ 3 liên tiếp bởi sản lượng cà phê Brazil có thể không giảm nhiều như dự kiến. Cà phê robusta tại London cũng giảm theo giá arabica, với hợp đồng giao tháng 9 giảm 38 USD hay 1,9% xuống 1.913 USD/tấn.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá phiên trước
|
Giá đóng cửa
|
+/-
|
+/- (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
102,51
|
102,88
|
+0,22
|
+0,21%
|
Dầu Brent
|
USD/thùng
|
108,91
|
108,82
|
-0,01
|
-0,01%
|
Dầu thô TOCOM
|
JPY/kl
|
66.220,00
|
66.240,00
|
+40,00
|
+0,06%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/mBtu
|
4,61
|
4,61
|
-0,00
|
-0,09%
|
Xăng RBOB FUT
|
US cent/gallon
|
295,54
|
295,05
|
+0,18
|
+0,06%
|
Dầu đốt
|
US cent/gallon
|
288,02
|
287,18
|
+0,60
|
+0,21%
|
Dầu khí
|
USD/tấn
|
892,00
|
886,25
|
-5,25
|
-0,59%
|
Dầu lửa TOCOM
|
JPY/kl
|
80.730,00
|
80.630,00
|
-50,00
|
-0,06%
|
Vàng New York
|
USD/ounce
|
1.244,30
|
1.245,40
|
+0,90
|
+0,07%
|
Vàng TOCOM
|
JPY/g
|
4.101,00
|
4.113,00
|
+7,00
|
+0,17%
|
Bạc New York
|
USD/ounce
|
18,84
|
18,80
|
+0,03
|
+0,17%
|
Bạc TOCOM
|
JPY/g
|
62,10
|
62,30
|
+0,10
|
+0,16%
|
Bạch kim giao ngay
|
USD/t oz.
|
1.438,00
|
1.429,50
|
-1,06
|
-0,07%
|
Palladium giao ngay
|
USD/t oz.
|
832,95
|
837,95
|
-0,08
|
-0,01%
|
Đồng New York
|
US cent/lb
|
314,90
|
314,10
|
+0,40
|
+0,13%
|
Đồng LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
6.932,50
|
6.868,00
|
-64,50
|
-0,93%
|
Nhôm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
1.850,00
|
1.846,00
|
-4,00
|
-0,22%
|
Kẽm LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
2.083,00
|
2.088,00
|
+5,00
|
+0,24%
|
Thiếc LME 3 tháng
|
USD/tấn
|
23.375,00
|
23.310,00
|
-65,00
|
-0,28%
|
Ngô
|
US cent/bushel
|
463,75
|
458,25
|
-7,25
|
-1,56%
|
Lúa mì CBOT
|
US cent/bushel
|
623,00
|
612,50
|
-8,25
|
-1,33%
|
Lúa mạch
|
US cent/bushel
|
375,00
|
359,00
|
-12,25
|
-3,30%
|
Gạo thô
|
USD/cwt
|
14,85
|
14,55
|
-0,32
|
-2,12%
|
Đậu tương
|
US cent/bushel
|
1.496,75
|
1.481,25
|
-19,25
|
-1,28%
|
Khô đậu tương
|
USD/tấn
|
505,10
|
499,60
|
-6,40
|
-1,26%
|
Dầu đậu tương
|
US cent/lb
|
38,28
|
38,35
|
+0,04
|
+0,10%
|
Hạt cải WCE
|
CAD/tấn
|
458,00
|
458,80
|
-2,60
|
-0,56%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
3.069,00
|
3.070,00
|
+1,00
|
+0,03%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
172,35
|
171,15
|
-1,20
|
-0,70%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
17,18
|
17,19
|
+0,01
|
+0,06%
|
Nước cam cô đặc đông lạnh
|
US cent/lb
|
160,35
|
162,85
|
+2,50
|
+1,56%
|
Bông
|
US cent/lb
|
87,10
|
87,36
|
+0,88
|
+1,02%
|
Lông cừu (SFE)
|
US cent/kg
|
-
|
-
|
-
|
-%
|
Gỗ xẻ
|
USD/1000 board feet
|
310,20
|
307,30
|
-0,70
|
-0,23%
|
Cao su TOCOM
|
JPY/kg
|
192,40
|
192,20
|
-0,30
|
-0,16%
|
Ethanol CME
|
USD/gallon
|
2,21
|
2,19
|
-0,03
|
-1,26%
|
T.Hải
Nguồn: Vinanet/Reuters, Bloomberg