(VINANET) 06-08-2013 – Giá hàng hóa thế giới kết thúc phiên giao dịch 5-8 (rạng sáng 6-8 giờ VN) đồng loạt giảm phiên thứ 2 liên tiếp, với ngũ cốc giảm mạnh nhất do hoạt động bán kỹ thuật và thời tiết nông vụ thuận lợi, trong khi dầu và xăng cũng giảm bởi lo ngại sản lượng tăng.
Giá đồng kết thúc giảm sau khi Trung Quốc công bố số liệu về dịch vụ cho thấy triển vọng nhu cầu sẽ thấp hơn dự báo ở nước tiêu thụ kim loại lớn nhất thế giới.
Vàng giảm trong bối cảnh giao dịch trầm lắng sau những dấu hiệu cho thấy lĩnh vưc kinh doanh của Anh đang dần được cải thiện và sản xuất của Mỹ mạnh mẽ, khiến nhu cầu đầu tư vào những tài sản an toàn giảm bớt.
Riêng cacao tăng giá, lên mức cao kỷ lục 3 tháng tại New York do thời tiết khô và lạnh tại quốc gia trồng cacao hàng đầu thế giới là Bờ Biển Ngà, đe dọa sản lượng ở đây.
Chỉ số 19 nguyên liệu Thomson Reuters-Jefferies CRB giảm 0,2%, sau khi giảm nửa phần trăm phiên trước đó.
Lúa mì giảm hơn 2% và là mặt hàng giảm giá mạnh nhất. Lúa mì kỳ hạn tháng 9 giảm
15-1/4 cents xuống 6,45-1/4 USD/bushel sau khi có lúc chạm mức thấp nhất 1 năm là 6,41-1/2 USD do hoạt đông bán tháo mang tính kỹ thuật.
Giá ngô Mỹ kỳ hạn giảm xuống mức thấp nhất gần 3 năm bở dự báo sản lượng cao kỷ lục. Ngô kỳ hạn tháng 9 tại Chicago giá giảm 6-3/4 cents xuống 4,69-1/4 USD/bushel, sau khi có lúc xuống chỉ 4,65-1/2 USD.
Trên thị trường dầu mỏ, cả dầu thô Mỹ và dầu Brent London đều giảm giá sau thông tin sản lượng của Libya và Biển Bắc hồi phục. Bán lẻ ở khu vực đồng euro cũng giảm trong tháng 6, giảm lần đầu tiêu trong vòng 4 tháng.
Giá hàng hóa thế giới
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
So với đầu năm (%)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
106,50
|
-0,44
|
-0,4%
|
16,0%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
108,65
|
-0,30
|
-0,3%
|
-2,2%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
3,319
|
-0,028
|
-0,8%
|
-1,0%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1302,60
|
-8,00
|
-0,6%
|
-22,3%
|
Vàng Mỹ
|
USD/ounce
|
1302,54
|
-8,96
|
-0,7%
|
-22,2%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
3,17
|
0,00
|
-0,1%
|
-13,3%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
6975,00
|
-30,00
|
-0,4%
|
-12,1%
|
Dollar
|
|
81,868
|
-0,040
|
-0,1%
|
6,6%
|
CRB
|
|
283,180
|
-0,589
|
-0,2%
|
-4,0%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
469,25
|
-6,75
|
-1,4%
|
-32,8%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1329,75
|
-1,25
|
-0,1%
|
-6,3%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
645,25
|
-3,50
|
-0,5%
|
-17,1%
|
Cà phê arabica
|
US cent/lb
|
119,65
|
1,40
|
1,2%
|
-16,8%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2364,00
|
73,00
|
3,2%
|
5,7%
|
Đường thô
|
US cent/lb
|
16,56
|
-0,23
|
-1,4%
|
-15,1%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
19,720
|
19,521
|
1,5%
|
-34,8%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1448,10
|
-3,40
|
0,0%
|
-5,9%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
735,20
|
5,50
|
0,8%
|
4,5%
|
(T.H – Reuters)