* Dầu giảm giá mạnh nhất trong 2 tuần do dự báo OPEC tăng sản lượng
* Ngũ cốc giảm xuống mức thấp nhất nhiều tuần sau khi thời tiết được cải thiện
* USD tăng trở lại trong khi Wall Street giảm gây sức ép lên giá hàng hoá
* Thị trường theo dõi sốliệu về tiêu dùng tháng 4 của Mỹ
(VINANET) - Giá dầu vừa qua một phiên giao dịch giảm mạnh nhất trong vòng 2 tuần do dự báo OPEC sẽ tăng sản lượng, trong khi ngũ cốc giảm giá xuống mức thấp nhất nhiều tuần, sau khi thời tiết ở Mỹ được cải thiện.
Riêng vàng tiếp tục tăng giá bởi các nhà đầu tư lại chuyển hướng sang địa chỉ đầu tư này.
Đồng USD tăng giá và thị trường chứng khoán Mỹ mất điểm, rớt xuống mức thấp nhất 2 tháng rưỡi khiến hàng hoá giảm giá hàng loạt, đặc biệt là những mặt hàng có mối liên quan mật thiết với các số liệu kinh tế như đồng.
Chỉ số 19 hàng hoá CRB Reuters-Jefferies CRB giảm gần 1%, trong đó các hàng hoá như cà phê đều có mức giảm mạnh nhất trong vòng gần 3 tháng, do lo ngại triển vọng nhu cầu sẽ yếu đi.
Ngô giảm mạnh nhất trong vòng gần 2 tuần. Đậu tương có mức giảm mạnh nhất trong tháng.
Giá hàng hóa thế giới:
Hàng hóa
|
ĐVT
|
Giá
|
+/-
|
+/-(%)
|
+/-(so theo năm)
|
Dầu thô WTI
|
USD/thùng
|
98,79
|
-1,43
|
-1,4%
|
8,1%
|
Dầu thô Brent
|
USD/thùng
|
114,21
|
-1,63
|
-1,4%
|
20,5%
|
Khí thiên nhiên
|
USD/gallon
|
4,827
|
0,120
|
2,5%
|
9,6%
|
Vàng giao ngay
|
USD/ounce
|
1544,16
|
1,11
|
+0,07
|
8,79
|
Vàng kỳ hạn
|
USD/ounce
|
1544,35
|
2,55
|
0,2%
|
8,8%
|
Dollar
|
|
73,982
|
0,199
|
0,3%
|
-6,4%
|
CRB
|
|
345,390
|
-3,220
|
-0,9%
|
3,8%
|
Ngô Mỹ
|
US cent/bushel
|
732,00
|
-22,00
|
-2,9%
|
16,4%
|
Đậu tương Mỹ
|
US cent/bushel
|
1383,25
|
-31,25
|
-2,2%
|
-0,8%
|
Lúa mì Mỹ
|
US cent/bushel
|
744,00
|
-29,75
|
-3,8%
|
-6,3%
|
Cà phê Mỹ
|
US cent/lb
|
260,50
|
-10,45
|
-3,9%
|
8,3%
|
Cacao Mỹ
|
USD/tấn
|
2863,00
|
-15,00
|
-0,5%
|
-5,7%
|
Đường Mỹ
|
US cent/lb
|
23,59
|
-0,36
|
-1,5%
|
-26,6%
|
Bạc Mỹ
|
USD/ounce
|
36,782
|
0,591
|
1,6%
|
18,9%
|
Bạch kim Mỹ
|
USD/ounce
|
1821,20
|
-2,50
|
-0,1%
|
2,4%
|
Palladium Mỹ
|
USD/ounce
|
797,05
|
13,80
|
1,8%
|
-0,8%
|
Đồng Mỹ
|
US cent/lb
|
414,20
|
0,75
|
0,2%
|
-6,9%
|
Đồng LME
|
USD/tấn
|
9135,20
|
36,20
|
0,4%
|
-4,8%
|
(T.H –Reuters)