(VINANET) - Giá dầu  Giá dầu Brent tăng lên mức 123,39 USD/thùng tại London – chưa từng có kể từ tháng 8/2008, trong khi dầu thô ngọt nhẹ tại Mỹ cũng thiết lập mức cao kỷ lục 2 năm rưỡi vào sáng nay, 8/4, lên gần 111 USD/thùng do lo ngại nguồn cung không được cải thiện bởi căng thẳng gia tăng ở Libya và Trung Đông. Lúc 0147 GMT, hợp đồng kỳ hạn tháng 5 tăng lên mức cao kỷ lục là 110,70 USD/thùng.

Vàng giao ngay sáng nay tăng lên mức 1.477 USD/ounce sau dự báo của Fibonacci rằng vàng sẽ còn tăng giá hơn nữa.

Ngô sáng nay trở lại mức cao gần kỷ lục trước khi Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) công bố các số liệu mới.

Sáng nay ngô kỳ hạn tháng 5 ở mức 7,61 USD/bushel. Hợp đồng này đã lên tới mức cao kỷ lục của mọi thời đại là 7,73-1/4 USD/bushel.

Dự trữ ngô của Mỹ dự báo sẽ giảm xuống mức thấp kỷ lục của 15 năm trong năm nay, với tỷ lệ dự trữ - sử dụng thấp nhất kể từ những năm 1930 do nhu cầu mạnh từ lĩnh vực lương thực và nhiên liệu, ngay cả khi giá cao kỷ lục.

Dự báo giá ngô sẽ tăng lên mức cao kỷ lục mới trong những tháng tới, có thể là 8 USD/ounce.

Phiên đóng cửa ngày 7/4, giá cà phê arabica tăng mạnh do lượng hàng bán ra rất ít. Giá cacao giảm nhẹ.

Giá hàng hoá thế giới

Hàng hoá

ĐVT

Sáng 8/4

Đóng cửa 7/4/11

+/- (7/4 so với 6/4)

+/- (7/4 so với 6/4) (%)

So với 7/4/2010

Dầu WTI

USD/thùng

110,70

 0,00

 0,00

 100,0%

0,0% -

Dầu brent

USD/thùng

 

122,56

 0,26

 0,2%

 29,4%

Khí thiên nhiên

USD/gallon

 

4,057

0,000

 0,0%

 -7,9%

Vàng giao ngay

USD/ounce

110,70

1459,30

 0,80

 0,1%

2,7%

Vàng kỳ hạn

USD/ounce

 

1457,45

 0,45

 0,0%

2,7%

Đồng Comex

Cent/lb

 

 441,65

 4,65

 1,1%

 -0,7%

Đồng LME

USD/tấn

 

 9670,20

65,20

 0,7%

0,7%

Dollar

 

 

 75,583

0,069

 0,1%

 -4,4%

CRB

 

 

364,480

1,020

 0,3%

9,5%

Ngô

Cent/bushel

7,61

759,00

-4,00

-0,5%

 20,7%

Đậu tương

Cent/bushel

1365,25   

 1363,50

 -13,00

-0,9%

 -2,2%

Lúa mì

Cent/bushel

775,00   

773,25

-9,00

-1,2%

 -2,6%

Cà phê

Cent/lb

 

 272,80

 7,65

 2,9%

 13,4%

Ca cao

USD/tấn

 

2987,00

 -12,00

-0,4%

 -1,6%

Đường

Cent/lb

 

26,50

-0,21

-0,8%

-17,5%

Bạc

USD/ounce

 39,54   

 39,552

0,165

 0,4%

 27,8%

Bạch kim

USD/ounce

1780,74  

1790,60

-7,20

-0,4%

0,7%

Palladium

USD/ounce

765,97  

 780,25

-4,35

-0,6%

 -2,9%

(T.Hải – Theo Reuters)