Tháng 3/2010 cả nước nhập khẩu 84.212 tấn giấy các loại, đạt 77,4 triệu USD, tăng 77,17% so với tháng 2/2010 và tăng 43,22% so với tháng 3/2009. Tính chung 3 tháng đầu năm 2010 nhập khẩu 206.925 tấn giấy, trị giá 183,24 triệu USD, tăng 34,63% so với cùng kỳ năm 2009.
Trong 3 tháng đầu năm 2010, thị trường Indonesia dẫn đầu về kim ngạch nhập khẩu giấy với 39,4 triệu USD; tiếp theo là một số thị trường lớn đạt trên 10 triệu USD như: Thái Lan 26,3 triệu USD, Singapore 25,23 triệu USD; Đài Loan 22,9 triệu USD; Hàn Quốc 11,9 triệu USD;  Trung Quốc 11,5 triệu USD. 
Kim ngạch nhập khẩu giấy từ hầu hết các thị trường trong tháng 3/2010 đều tăng so với tháng 2/2010. Đáng chú ý nhất là thị trường Phần Lan, mặc dù chỉ đạt 0,62 triệu USD trong tháng 3/2010, nhưng tăng mạnh tới 1901,1% so T2/2010 và tăng 209,29% so T2/2009, tính chung 3 tháng tăng 83,05% so cùng kỳ. Bên cạnh đó, có một số thị trường tăng mạnh so với T2/2010 là: Phần Lan (tăng 1901,1%); tiếp đến Đức (+233,2%); Ấn Độ (+216,16%); Trung Quốc +206,93%. Có 6 thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với tháng 2/2010 là: Áo (-78,66%); Nga (-48,27%); Philippines (-13,17%); Pháp (-11,88%); Hoa Kỳ (-5,85%); Italia (-1,75%).
Tính chung 3 tháng đầu năm 2010, kim ngạch nhập khẩu giấy từ thị trường Italia đạt mức tăng trưởng mạnh nhất tới 529,6% so cùng kỳ; tiếp đến Pháp (+235,83%); Hoa Kỳ (+194,49%); Phần Lan (+83,05%); Singapore (+70,36%). Duy nhất có một thị trường giảm kim ngạch là Nga (-6,58%).
Thị trường chính cung cấp giấy cho Việt Nam 3 tháng đầu năm 2010
ĐVT: USD
 
Thị trường
Tháng 3/2010
3 tháng/2010
% tăng, giảm T3/2010 so T2/2010
% tăng, giảm T3/2010 so T3/2009
% tăng, giảm 3T/2010 so 3T/2009
Tổng cộng
77.404.677
183.241.434
+77,17
+43,22
+34,63
Indonesia
19.240.508
39.391.980
+98,52
+62
+30,2
Thái Lan
9.757.338
26.264.251
+58,95
-9,77
+9,73
Singapore
10.605.024
25.229.608
+81,37
+105,18
+70,36
Đài Loan
9.720.492
22.862.166
+75,15
+13,93
+19,87
Hàn Quốc
5.026.180
11.859.133
+57,51
+43,29
+23,6
Trung Quốc
6.230.056
11.495.226
+206,93
+77,1
+47,13
Hoa Kỳ
3.631.270
8.158.883
-5,85
+221,68
+194,49
Nhật Bản
3.400.759
8.128.709
+31,26
+93,74
+38,01
Nga
663.828
3.860.054
-48,27
+49,38
-6,58
Malaysia
1.401.633
3.507.261
+80,4
-25,81
+21
Philippines
753.430
3.392.408
-13,17
-32,67
+16,09
Italia
683.410
2.547.091
-1,75
+307,92
+529,6
Ấn Độ
1.075.636
2.039.788
+216,16
+78,1
+5,39
Phần Lan
617.347
1.604.163
+1.901,1
+209,29
+83,05
Đức
399.845
1.037.280
+233,2
+98,37
+16,45
Pháp
279.746
732.194
-11,88
+189,28
+235,83
Áo
56.874
349.209
-78,66
-66,4
+39,97

Nguồn: Vinanet