Theo báo cáo thống kê, tháng 12/2009 cả nước nhập khẩu 85.836tấn giấy các loại, trị giá 79,64 triệu USD, (giảm 13,52% về lượng nhưng tăng 14,15% về kim ngạch so với tháng 11/2009), tính chung cả năm 2009, Việt Nam đã nhập khẩu 1,03 triệu tấn giấy các loại, đạt kim ngạch 770,61 triệu USD (tăng 14,07% về lượng tăng nhẹ 2,3% về kim ngạch so với năm 2008); trong đó nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 376.870 tấn, trị giá 255,16 triệu USD, chiếm 33,11% kim ngạch.
Việt Nam nhập khẩu giấy nhiều nhất từ Indonesia ,Thái Lan,Đài Loan, Singapore. Thị trường Indonesia dẫn đầu cả về lượng và kim ngạch nhập khẩu giấy năm 2009 với 234.713 tấn, kim ngạch 172,24 triệu USD, chiếm 22,35% tổng kim ngạch. Thị trường lớn thứ 2 là Thái Lan với 243.802tấn, trị giá 139,62 triệu USD, chiếm 18,12 %; tiếp đến thị trường Đài Loan chiếm 12,28%; Singapore chiếm 11,38%.
Năm 2009, kim ngạch nhập khẩu giấy từ hầu hết các thị trường đều giảm so với năm 2008, chỉ có 6 thị trường có mức tăng trưởng dương về kim ngạch đó là: Nga, Áo, Indonesia, Hàn Quốc, Malaysia, Phần Lan.
Thị trường Nga tuy chỉ đứng thứ 10 trong bảng xếp hạng kim ngạch, với 17,48 triệu USD năm 2009, nhưng đạt mức tăng trưởng rất mạnh so với năm 2008, tăng tới 340,17%; xếp thứ 2 về mức độ tăng trưởng so với năm 2008 đó là thị trường Áo chỉ với 3,4 triệu USD, nhưng tăng 176,19%; tiếp theo là nhập khẩu từ Indonesia tăng 38,71%; Phần Lan tăng 40,97%; Hàn Quốc tăng 30,23%; Malaysia tăng 25,55%.
Kim ngạch nhập khẩu giấy từ Pháp năm 2009 chỉ đạt 1,81 triệu USD, đạt mức sụt giảm mạnh nhất với 40,78%; tiếp theo là kim ngạch nhập khẩu giấy từ Italia đạt 5,63 triệu USD, giảm 34,45%; Singapore đạt 87,7 triệu USD, giảm 28,52%; Nhật Bản đạt 33,4 triệu USD, giảm 24,85%.
Năm 2009 Việt Nam giảm đi 10 thị trường nhập khẩu giấy so với năm 2008.
 
Thị trường nhập khẩu giấy năm 2009
 
 
 
Thị trường
Tháng 12
Năm 2009
Tăng giảm kim ngạch so năm 2008 (%)
Lượng (tấn)
Trị giá(USD)
Lượng (tấn)
Trị giá(USD)
Tổng cộng
85.836
79.641.366
1.032.477
770.606.841
+2,3
Nhập khẩu của DN vốn FDI
36.143
26.501.073
376.870
255.162.131
 
Indonesia
19.742
16.142.069
234.713
172.244.333
+38,71
Thái Lan
21.195
14.478.087
243.802
139.620.919
-1,14
Đài Loan
19.675
10.095.945
198.202
94.627.152
-10,85
Singapore
2.401
9.090.271
20.343
87.695.238
-28,52
Hàn Quốc
7.254
4816044
92.824
54.236.962
+30,23
Trung Quốc
6.634
5191877
58.075
46499592
-20,52
Nhật Bản
3.177
3051813
32.474
33.380.773
-24,85
Malaysia
1.379
1420294
24.829
20760821
+25,55
Philippines
3.09
1981217
34.271
19111914
-4,04
Nga
1.853
1.554.315
25.528
17.482.971
+340,17
Hoa Kỳ
2.588
2135597
14.66
13424003
-13,04
Ấn Độ
188
804854
2536
11250660
-6,54
Đức
1.36
1028064
7.338
6642174
-9,8
Phần Lan
642
646240
5.997
6479077
+40,97
Italia
389
494286
5768
5.627.731
-34,45
Áo
1.266
883582
5.464
3.399.962
+176,19
Pháp
389
349322
1798
1.812.982
-40,78

Nguồn: Vinanet