Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam tháng 12/2009 đạt 101,7 triệu USD, tăng 20,7% so với tháng trước, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam năm 2009 đạt 904,8 triệu USD, giảm 17,6% so với cùng kỳ năm ngoái.

Trong đó kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ năm 2009 của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 340 triệu USD, chiếm 37,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ cả nước.

Dẫn đầu thị trường về cung cấp gỗ và sản phẩm gỗ cho Việt Nam năm 2009 là Malaysia đạt 128,6 triệu USD, giảm 20,6%, chiếm 14,2%; thứ hai là Trung Quốc đạt 120 triệu USD, giảm 7,3%, chiếm 13,3%; tiếp theo là Hoa Kỳ đạt 103,7 triệu USD, giảm 16%, chiếm 11,5%, sau cùng là Lào đạt 96 triệu USD, giảm 27,6%, chiếm 10,6%...

Thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ năm 2009 có tốc độ tăng trưởng mạnh là: Italia đạt 8,2 triệu USD, tăng 207,5%, chiếm 0,9%; Hàn Quốc đạt 7,2 triệu USD, tăng 164,7%, chiếm 0,8%; Thuỵ Điển đạt 4,7 triệu USD, tăng 65%, chiếm 0,5%; Phần Lan đạt 7,7 triệu USD, tăng 30%, chiếm 0,9%...

            Năm 2009, một số thị trường nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ có tốc độ suy giảm mạnh nhưng không ảnh hưởng nhiều đến kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước vì chiếm một thị phần rất nhỏ như: Anh đạt 549 nghìn USD, giảm 80,7%, chiếm 0,06% trong tổng kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ cả nước; Nga đạt 929 nghìn USD, giảm 57,7%, chiếm 0,1%; Achentina đạt 1,7 triệu USD, giảm 48,6%, chiếm 0,2%...

Kim ngạch nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam tháng 12/2009 và năm 2009

 

Thị trường

Kim ngạch NK tháng 12/2009 (USD)

Kim ngạch NK năm 2009 (USD)

% so sánh kim ngạch NK năm 2009/2008

Tổng

101.747.129

904.799.043

- 17,6

Trong đó: DN có vốn ĐTTTNN

38.516.405

339.995.933

 

Malaysia

10.493.365

128.590.305

- 20,6

Trung Quốc

16.349.872

119.988.250

- 7,3

Hoa Kỳ

11.822.123

103.687.847

- 16

Lào

6.065.352

95.945.459

- 27,6

Niu zi lân

7.742.823

63.875.238

+ 28,3

Thái Lan

7.303.815

60.493.273

- 4

Campuchia

4.190.824

39.753.702

- 28,2

Braxin

1.557.952

26.076.096

- 38,5

Ôxtrâylia

703.851

14.112.240

- 17

Đài Loan

1.359.979

12.518.174

- 55

Indonesia

1.679.631

12.406.132

- 39

Chilê

1.905.847

11.569.187

 

Italia

365.886

8.173.461

+ 207,5

Phần Lan

1.409.883

7.739.616

+ 30

Hàn Quốc

303.082

7.217.336

+ 164,7

Đức

957.864

6.886.269

+ 13,7

Canada

408.080

6.384.508

- 3,4

Nam Phi

402.719

6.169.323

- 16

Nhật Bản

248.531

4.834.331

- 35,4

Thuỵ Điển

342.990

4.693.380

+ 65

Pháp

270.514

3.947.143

- 43,6

Achentina

200.923

1.702.755

- 48,6

Nga

208.680

928.626

- 57,7

Anh

37.177

548.935

- 80,7

 

Nguồn: Vinanet