Kim ngạch nhập khẩu hoá chất tháng 10 và 10 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu hoá chất tháng 10/2008 đạt 139.773.132 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu hoá chất cả nước 10 tháng đầu năm 2008 lên 1.562.571.488 USD, tăng 35,8% so với cùng kỳ năm 2007 nhưng giảm 10% so với tháng 9/2008.
Nguồn hoá chất được nhập khẩu nhiều nhất là Trung Quốc: 400.770.772 USD, Đài Loan: 370.892.578 USD, Singapore: 157.363.292 USD…
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 10/2008 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu 10 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
341.579 |
505.864 |
CH Ailen |
49.196 |
521.234 |
Ấn Độ |
5.482.003 |
33.629.464 |
Anh |
300.396 |
3.261.390 |
Áo |
|
274.770 |
Ả rập Xê út |
157.853 |
2.784.638 |
Ba Lan |
|
245.673 |
Bỉ |
1.651.969 |
12.282.794 |
Brazil |
138.620 |
858.783 |
Bulgari |
|
337.213 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
205.120 |
1.752.697 |
Canada |
82.567 |
407.488 |
Đài Loan |
21.810.912 |
370.892.578 |
Đan Mạch |
|
262.639 |
CH LB Đức |
2.115.529 |
22.005.881 |
Hà Lan |
825.823 |
6.134.704 |
Hàn Quốc |
11.584.127 |
104.932.500 |
Hồng Kông |
721.654 |
17.100.609 |
Hungari |
|
488.251 |
Indonesia |
4.478.283 |
63.195.572 |
Italia |
|
2.758.236 |
Lào |
60.000 |
300.578 |
Malaysia |
7.259.843 |
94.354.618 |
Mỹ |
3.615.250 |
31.111.572 |
Na uy |
228.210 |
852.703 |
CH Nam Phi |
75.974 |
433.448 |
Liên bang Nga |
48.600 |
6.499.548 |
Nhật Bản |
8.069.499 |
126.563.641 |
Ôxtrâylia |
261.845 |
6.580.402 |
Phần Lan |
130.555 |
604.242 |
Pháp |
629.817 |
6.488.524 |
Philippine |
129.634 |
998.026 |
Singapore |
18.108.136 |
157.363.292 |
Tây Ban Nha |
101.844 |
1.905.807 |
Thái Lan |
7.166.330 |
68.209.582 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
116.230 |
2.414.891 |
Thuỵ Điển |
151.412 |
485.486 |
Thuỵ Sĩ |
127.558 |
822.764 |
Trung Quốc |
39.892.197 |
400.770.772 |
Ucraina |
927.638 |
2.131.528 |
Tổng |
139.773.132 |
1.562.571.488 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet