Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 12/2009 đạt 187 triệu USD, giảm 1,5% so với tháng trước, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam năm 2009 đạt 1,9 tỉ USD, giảm 18% so với cùng kỳ năm ngoái.

Năm 2009, nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đạt 1,3 tỉ USD, chiếm 66,4% trong tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của cả nước.

Hầu hết kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam năm 2009 đều giảm chỉ có một số ít thị trường có tốc độ tăng nhẹ: Ba Lan đạt 7,9 triệu USD, tăng 522,3%, chiếm 0,4%; Tây Ban Nha đạt 6,5 triệu USD, tăng 124%, chiếm 0,3%; Niu zi lân đạt 11,4 triệu USD, tăng 39,3%, chiếm 0,6%...

Trung Quốc vẫn là thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày chủ yếu cho Việt Nam năm 2009 đạt 407 triệu USD, tăng 13%, chiếm 21,1%; Hàn Quốc đạt 383,7 triệu USD, giảm 4,6%, chiếm 19,9%; Đài Loan đạt 366,6 triệu USD, giảm 21,1%, chiếm 19%; Hồng Kông đạt 144 triệu USD, giảm 49,5%, chiếm 7,5%...

Thị trường nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày có tốc độ suy giảm trong năm 2009 là: Canada đạt 4,3 triệu USD, giảm 79,7%, chiếm 0,2%; Đan Mạch đạt 1,3 triệu USD, giảm 66%, chiếm 0,07%; Đức đạt 15 triệu USD, giảm 60,2%, chiếm 0,8%...

Kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày tháng 12/2009 và năm 2009

 

Thị trường

Kim ngạch NK tháng 12/2009 (USD)

Kim ngạch NK năm 2009 (USD)

% so sánh kim ngạch NK năm 2009/2008

Tổng

187.053.531

1.931.906.767

- 18

Trong đó: DN có vốn ĐTTTNN

131.450.001

1.282.603.620

 

Trung Quốc

47.734.758

407.445.285

+ 13

Hàn Quốc

34.552.820

383.700.828

- 4,6

Đài Loan

29.562.260

366.622.783

- 21,1

Hồng Kông

13.545.600

144.231.183

- 49,5

Nhật Bản

12.169.576

118.233.494

+ 2,4

Thái Lan

7.624.155

83.590.701

- 21,3

Hoa Kỳ

11.678.343

76.718.804

- 42,3

Italia

4.735.490

53.668.328

- 8,3

Braxin

5.784.004

53.306.967

- 47,5

Ấn Độ

4.053.663

40.575.471

- 28,7

Achentina

3.319.353

25.995.241

- 29,8

Indonesia

1.451.571

19.609.491

- 15,7

Đức

1.252.334

15.235.895

- 60,2

Niu zi lân

1.300.032

11.363.836

+ 39,3

Malaysia

1.233.048

11.115.977

+ 9,5

Anh

615.878

10.863.501

- 30,1

Ôxtrâylia

1.424.352

10.111.570

- 53

Pháp

1.156.060

8.374.646

- 5,7

Ba Lan

1.081.641

7.937.265

+ 522,3

Tây Ban Nha

562.714

6.468.599

+ 124

Singapore

319.955

4.859.510

- 35,7

Canada

384.746

4.307.920

- 79,7

Hà Lan

103.697

2.245.231

- 44,5

Áo

229.307

1.375.379

- 32,8

Đan Mạch

38.884

1.262.833

- 66

Nguồn: Vinanet