Theo số liệu thống kê, nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa của Việt Nam trong tháng 6/2010 đạt 64,4 triệu USD, giảm 3,31% so với tháng 5/2010. Tính chung 6 tháng năm 2010, Việt Nam đã nhập khẩu 356,5 triệu USD mặt hàng sữa và sản phẩm sữa, chiếm 0,92% kim ngạch nhập khẩu của cả nước, tăng 55,59% so với cùng kỳ năm 2009.
Nhìn chung, 6 tháng năm 2010, Niudilân là thị trường nhập khẩu chính mặt hàng sữa và sản phẩm sữa của Việt Nam. Tháng 6/2010, Việt Nam đã nhập 13,7 triệu USD mặt hàng này từ thị trường Niudilân, tăng 30,81% so với tháng 6/2009, nâng kim ngạch 6 tháng đầu năm lên 79,1 triệu USD, tăng 40,05% so với cùng kỳ năm 2009 và chiếm 22,19% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng sữa và sản phẩm sữa của cả nước trong 6 tháng năm 2010.
Kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa từ thị trường Niudilân từ đầu năm đến nay
ĐVT: USD
Tháng 1
|
14.782.644
|
Tháng 2
|
11.751.171
|
Tháng 3
|
14.166.295
|
Tháng 4
|
15.617.719
|
Tháng 5
|
8.680.485
|
Tháng 6
|
13.720.729
|
6 Tháng
|
79.113.160
|
Chiếm 17% kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này của cả nước trong 6 tháng đầu năm 2010, Hà Lan là thị trường đứng thứ hai sau Niudilân về kim ngạch nhập khẩu mặt hàng sữa và sản phẩm. Tháng 6/2010, Việt Nam đã nhập trên 9 triệu USD mặt hàng sữa và sản phẩm sữa từ thị trường Hà Lan, tăng 95,16% so với tháng 6/2009, nâng kim ngạch mặt hàng này 6 tháng đầu năm lên 61,5 triệu USD, tăng 83,86% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, các thị trường nhập khẩu mặt hàng sữa và sản phẩm sữa của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm đều tăng trưởng về kim ngạch, trong đó tăng trưởng cao nhất là thị trường Hàn Quốc tăng 198,30% so với cùng kỳ, đạt 4,6 triệu USD, chiếm 83,33% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này.
Bên cạnh những thị trường có kim ngạch tăng trưởng, còn có những thị trường có kim ngạch giảm. như: Malaixia giảm 30,25% đạt 9,3 triệu USD, chiếm 0,3% kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này trong 6 tháng năm 2010; Đan Mạch giảm 69,12% so với cùng kỳ đạt 8,7 triệu USD, chiếm 0,2% kim ngạch; Tây Ban Nha giảm 1,46% so với cùng kỳ đạt 5,6 triệu USD, chiếm 0,2% kim ngạch.
Thống kê thị trường nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa tháng 6, 6 tháng năm 2010
ĐVT: USD
|
Tháng 6/2010
|
6 tháng/2010
|
Tháng 6/2009
|
6 tháng/2009
|
Tăng giảm KN T6/2010 so T6/2009 (%)
|
Tăng giảm KN 6T/2010 so 6T/2009
(%)
|
Tổng kim ngạch
|
64.416.168
|
356.577.175
|
|
229.184.691
|
|
+55,59
|
Niudilân
|
13.720.729
|
79.113.160
|
10.489.026
|
56.489.111
|
+30,81
|
+40,05
|
Hà Lan
|
9.012.272
|
61.565.131
|
4.617.796
|
33.485.513
|
+95,16
|
+83,86
|
Hoa Kỳ
|
13.551.137
|
58.634.668
|
1.603.818
|
19.433.298
|
+744,93
|
+201,72
|
Thái Lan
|
3.095.583
|
16.977.068
|
2.934.474
|
14.383.151
|
+5,49
|
+18,03
|
Oxtrâylia
|
1.156.365
|
15.598.391
|
1.503.339
|
9.620.722
|
-23,08
|
+62,13
|
Ba Lan
|
2.461.360
|
13.234.160
|
2.249.629
|
6.249.116
|
+9,41
|
+111,78
|
Pháp
|
868.620
|
9.778.011
|
1.155.391
|
5.248.442
|
-24,82
|
+86,30
|
Malaisia
|
802.630
|
9.348.614
|
2.540.430
|
13.403.080
|
-68,41
|
-30,25
|
Đan Mạch
|
734.796
|
8.771.613
|
5.288.195
|
28.406.556
|
-86,10
|
-69,12
|
Tây ban Nha
|
875.050
|
5.613.056
|
1.034.488
|
5.696.105
|
-15,41
|
-1,46
|
Hàn Quốc
|
1.115.874
|
4.677.531
|
289.852
|
1.568.080
|
+284,98
|
+198,30
|
Đức
|
759.607
|
3.974.828
|
783.447
|
2.143.357
|
-3,04
|
+85,45
|
Philippin
|
1.117.833
|
2.399.636
|
331.498
|
866.947
|
+237,21
|
+176,79
|
(Vinanet-Lan Hương)