Kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam tháng 12 và năm 2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại trong tháng 12 đạt 520.703.190 USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu năm 2008 lên 4.767.826.081 USD, tăng 19,4% so với năm ngoái.
Nước có kim ngạch xuất khẩu trong năm 2008 cao nhất phải kể đến là: Mỹ: 1.075.129.876 USD, tiếp đến là Anh: 558.960.423 USD, sau cùng là Đức: 392.149.468 USD, Hà Lan: 387.777.312 USD và các nước khác…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 12 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu năm 2008 (USD) |
Achentina |
1.690.978 |
22.721.004 |
CH Ai Len |
249.199 |
6.324.753 |
Ấn Độ |
915.495 |
5.554.202 |
Anh |
46.263.968 |
558.960.423 |
Áo |
3.175.687 |
58.757.895 |
Ả Rập Xê Út |
138.565 |
2.510.288 |
Ba Lan |
634.892 |
7.295.031 |
Bỉ |
28.405.844 |
295.297.409 |
Bồ Đào Nha |
574.054 |
7.157.460 |
Brazil |
4.806.798 |
44.694.101 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
4.712.030 |
24.587.586 |
Campuchia |
149.356 |
635.295 |
Canada |
11.343.210 |
93.294.921 |
Đài Loan |
4.080.244 |
40.824.662 |
Đan Mạch |
2.668.627 |
18.437.385 |
CHLB Đức |
40.140.647 |
392.149.468 |
Hà Lan |
41.319.659 |
387.777.312 |
Hàn Quốc |
8.065.164 |
64.282.813 |
Hồng Kông |
5.006.566 |
50.420.318 |
Hungary |
387.061 |
2.426.576 |
Hy Lạp |
3.348.426 |
24.797.059 |
Indonesia |
689.682 |
6.419.032 |
Italia |
33.650.192 |
241.805.880 |
Lào |
183.500 |
901.390 |
Látvia |
699.665 |
894.872 |
Lít va |
284.214 |
1.667.549 |
Malaysia |
2.648.850 |
20.577.558 |
Mỹ |
130.667.655 |
1.075.129.876 |
Na Uy |
1.212.312 |
9.345.411 |
CH Nam Phi |
3.279.934 |
33.112.932 |
Niu zi lân |
487.430 |
7.449.546 |
Liên bang Nga |
7.075.052 |
43.058.990 |
Nhật Bản |
16.172.239 |
137.575.873 |
Ôxtrâylia |
4.176.161 |
44.987.984 |
Phần Lan |
439.403 |
4.867.112 |
Pháp |
18.205.136 |
195.180.299 |
Philippines |
424.034 |
5.911.753 |
Rumani |
91.872 |
792.970 |
CH Séc |
1.743.216 |
8.595.325 |
Singapore |
1.168.955 |
11.396.544 |
CH Síp |
144.197 |
831.231 |
Slôvakia |
1.474.728 |
23.099.449 |
Slôvenhia |
1.519.310 |
4.376.558 |
Tây Ban Nha |
22.704.052 |
203.478.185 |
Thái Lan |
488.427 |
7.077.441 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
4.013.934 |
19.489.231 |
Thuỵ Điển |
8.185.676 |
63.305.980 |
Thuỵ Sĩ |
2.526.752 |
20.635.760 |
Trung Quốc |
9.000.531 |
107.167.436 |
Ucraina |
1.025.666 |
4.986.626 |
Tổng |
520.703.190 |
4.767.826.081 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet