Kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam tháng 3 và 3 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại trong tháng 3 đạt 316.991.670 USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2008 lên 1.025.973.860 USD, tăng 14,6% so với năm ngoái.
Nước có kim ngạch xuất khẩu trong 3 tháng đầu năm 2008 cao nhất phải kể đến là: Mỹ: 227.546.401 USD, tiếp đến là Anh: 130.303.938 USD, sau cùng là Đức: 93.869.925 USD, Bỉ: 77.302.925 USD và các nước khác…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 3/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 3 tháng đầu năm 2008(USD) |
Achentina |
1.068.259 |
4.243.072 |
CH Ai Len |
453.094 |
1.394.197 |
Ấn Độ |
298.091 |
1.146.022 |
Anh |
44.075.870 |
130.303.938 |
Áo |
1.831.809 |
10.553.200 |
Ả Rập Xê Út |
|
776.159 |
Ba Lan |
337.808 |
1.665.917 |
Bỉ |
25.948.029 |
77.302.925 |
Bồ Đào Nha |
414.546 |
1.813.969 |
Brazil |
3.649.396 |
9.243.941 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
961.981 |
4.376.212 |
Canada |
5.394.081 |
16.829.052 |
Đài Loan |
4.003.451 |
8.992.966 |
Đan Mạch |
651.022 |
5.548.118 |
CHLB Đức |
19.070.326 |
93.869.925 |
Hà Lan |
23.747.657 |
76.458.659 |
Hàn Quốc |
4.466.531 |
13.825.541 |
Hồng Kông |
3.685.866 |
11.312.972 |
Hungary |
59.280 |
415.878 |
Hy Lạp |
671.399 |
4.381.244 |
Indonesia |
617.578 |
1.542.175 |
Italia |
12.647.315 |
53.280.398 |
Malaysia |
1.107.423 |
4.456.944 |
Mỹ |
80.609.044 |
227.546.401 |
Na Uy |
673.772 |
1.834.832 |
CH Nam Phi |
1.801.114 |
6.509.190 |
Niu zi lân |
240.167 |
1.234.158 |
Liên bang Nga |
1.126.984 |
7.016.238 |
Nhật Bản |
10.836.103 |
37.367.296 |
Ôxtrâylia |
2.605.130 |
9.539.740 |
Phần Lan |
239.084 |
1.188.457 |
Pháp |
8.884.310 |
40.077.309 |
Philippines |
509.163 |
1.519.692 |
Rumani |
47.910 |
355.502 |
CH Séc |
417.708 |
1.778.823 |
Singapore |
889.928 |
2.437.194 |
Slôvakia |
180.303 |
2.706.488 |
Slôvenhia |
125.033 |
909.650 |
Tây Ban Nha |
7.514.895 |
30.479.850 |
Thái Lan |
435.438 |
1.525.788 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
942.712 |
4.229.856 |
Thuỵ Điển |
2.915.254 |
12.643.890 |
Thuỵ Sĩ |
1.165.018 |
4.659.232 |
Trung Quốc |
8.661.532 |
23.991.975 |
Ucraina |
193.884 |
970.647 |
Tổng |
316.991.670 |
1.025.973.860 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet