Kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam tháng 6 và 6 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại trong tháng 6 đạt 451.643.610 USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2008 lên 2.275.491.302 USD, tăng 16,3% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng giảm 1% so với tháng 5/2008.
Nước có kim ngạch xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm 2008 cao nhất phải kể đến là: Mỹ: 495.061.467 USD, tiếp đến là Anh: 281.387.973 USD, sau cùng là Đức: 200.682.079 USD, Hà Lan: 183.865.651 USD, Bỉ: 159.323.193 USD và các nước khác…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 6/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2008(USD) |
Achentina |
1.781.033 |
10.287.932 |
CH Ai Len |
645.555 |
3.259.286 |
Ấn Độ |
700.436 |
2.641.821 |
Anh |
51.560.071 |
281.387.973 |
Áo |
4.576.859 |
29.939.305 |
Ả Rập Xê Út |
76.630 |
1.116.056 |
Ba Lan |
606.474 |
3.229.061 |
Bỉ |
30.121.170 |
159.323.193 |
Bồ Đào Nha |
810.708 |
4.148.589 |
Brazil |
2.275.713 |
17.956.385 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
2.276.995 |
9.248.555 |
Campuchia |
25.104 |
327.278 |
Canada |
9.227.880 |
41.443.200 |
Đài Loan |
3.256.821 |
18.032.836 |
Đan Mạch |
1.772.191 |
9.932.499 |
CHLB Đức |
43.385.795 |
200.682.079 |
Hà Lan |
37.078.429 |
183.865.651 |
Hàn Quốc |
6.737.407 |
29.055.503 |
Hồng Kông |
3.734.916 |
21.605.660 |
Hungary |
454.074 |
944.733 |
Hy Lạp |
3.265.627 |
10.269.602 |
Indonesia |
261.463 |
2.696.825 |
Italia |
23.077.561 |
112.898.606 |
Lào |
|
259.303 |
Lítva |
260.016 |
487.816 |
Malaysia |
1.567.765 |
8.680.032 |
Mỹ |
87.162.321 |
495.061.467 |
Na Uy |
1.366.057 |
4.960.399 |
CH Nam Phi |
3.714.696 |
15.101.436 |
Niu zi lân |
538.551 |
3.753.974 |
Liên bang Nga |
6.153.875 |
22.509.499 |
Nhật Bản |
9.184.220 |
63.124.598 |
Ôxtrâylia |
2.676.717 |
19.187.607 |
Phần Lan |
427.114 |
2.391.523 |
Pháp |
23.105.476 |
107.091.274 |
Philippines |
375.195 |
2.792.051 |
Rumani |
99.871 |
470.919 |
CH Séc |
850.020 |
3.512.689 |
Singapore |
703.588 |
4.766.575 |
CH Síp |
125.711 |
525.780 |
Slôvakia |
2.955.744 |
11.423.456 |
Slôvenhia |
413.665 |
1.779.016 |
Tây Ban Nha |
21.161.139 |
91.616.047 |
Thái Lan |
554.487 |
3.048.480 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
1.516.559 |
10.682.382 |
Thuỵ Điển |
7.245.251 |
29.334.472 |
Thuỵ Sĩ |
1.813.647 |
10.281.445 |
Trung Quốc |
8.608.603 |
45.862.859 |
Ucraina |
469.067 |
2.325.525 |
Tổng |
451.643.610 |
2.275.491.302 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet