Nước có kim ngạch xuất khẩu trong 6 tháng đầu năm 2008 cao nhất phải kể đến là: Mỹ: 495.061.467 USD, tiếp đến là Anh: 281.387.973 USD, sau cùng là Đức: 200.682.079 USD, Hà Lan: 183.865.651 USD, Bỉ: 159.323.193 USD và các nước khác…
 
Tên nước
Kim ngạch xuất khẩu tháng 6/2008 (USD)
Kim ngạch xuất khẩu 6 tháng đầu năm 2008(USD)
Achentina
1.781.033
10.287.932
CH Ai Len
645.555
3.259.286
Ấn Độ
700.436
2.641.821
Anh
51.560.071
281.387.973
Áo
4.576.859
29.939.305
Ả Rập Xê Út
76.630
1.116.056
Ba Lan
606.474
3.229.061
Bỉ
30.121.170
159.323.193
Bồ Đào Nha
810.708
4.148.589
Brazil
2.275.713
17.956.385
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất
2.276.995
9.248.555
Campuchia
25.104
327.278
Canada
9.227.880
41.443.200
Đài Loan
3.256.821
18.032.836
Đan Mạch
1.772.191
9.932.499
CHLB Đức
43.385.795
200.682.079
Hà Lan
37.078.429
183.865.651
Hàn Quốc
6.737.407
29.055.503
Hồng Kông
3.734.916
21.605.660
Hungary
454.074
944.733
Hy Lạp
3.265.627
10.269.602
Indonesia
261.463
2.696.825
Italia
23.077.561
112.898.606
Lào
 
259.303
Lítva
260.016
487.816
Malaysia
1.567.765
8.680.032
Mỹ
87.162.321
495.061.467
Na Uy
1.366.057
4.960.399
CH Nam Phi
3.714.696
15.101.436
Niu zi lân
538.551
3.753.974
Liên bang Nga
6.153.875
22.509.499
Nhật Bản
9.184.220
63.124.598
Ôxtrâylia
2.676.717
19.187.607
Phần Lan
427.114
2.391.523
Pháp
23.105.476
107.091.274
Philippines
375.195
2.792.051
Rumani
99.871
470.919
CH Séc
850.020
3.512.689
Singapore
703.588
4.766.575
CH Síp
125.711
525.780
Slôvakia
2.955.744
11.423.456
Slôvenhia
413.665
1.779.016
Tây Ban Nha
21.161.139
91.616.047
Thái Lan
554.487
3.048.480
Thổ Nhĩ Kỳ
1.516.559
10.682.382
Thuỵ Điển
7.245.251
29.334.472
Thuỵ Sĩ
1.813.647
10.281.445
Trung Quốc
8.608.603
45.862.859
Ucraina
469.067
2.325.525
Tổng
451.643.610
2.275.491.302
(tổng hợp)
 

Nguồn: Vinanet