Kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại trong tháng 7 đạt 452.185.166 USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2008 lên 2.275.491.302 USD, tăng 16,8% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng giảm 0,1% so với tháng 6/2008.
Nước có kim ngạch xuất khẩu trong 7 tháng đầu năm 2008 cao nhất phải kể đến là: Mỹ: 576.478.970 USD, tiếp đến là Anh: 332.000.007 USD, sau cùng là Đức: 243.766.557 USD, Hà Lan: 216.800.641 USD, Bỉ: 188.667.659 USD và các nước khác…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 7/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2008(USD) |
Achentina |
1.419.837 |
11.614.995 |
CH Ai Len |
401.582 |
3.660.868 |
Ấn Độ |
515.900 |
3.148.452 |
Anh |
51.657.333 |
332.000.007 |
Áo |
4.775.207 |
34.553.949 |
Ả Rập Xê Út |
267.407 |
1.383.463 |
Ba Lan |
1.063.941 |
4.293.002 |
Bỉ |
29.791.261 |
188.667.659 |
Bồ Đào Nha |
714.478 |
4.863.067 |
Brazil |
5.808.931 |
23.828.414 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
2.432.442 |
11.680.951 |
Campuchia |
|
327.278 |
Canada |
11.091.319 |
52.459.178 |
Đài Loan |
3.778.635 |
21.811.411 |
Đan Mạch |
2.359.629 |
12.311.004 |
CHLB Đức |
43.792.683 |
243.766.557 |
Hà Lan |
33.836.473 |
216.800.641 |
Hàn Quốc |
6.421.368 |
35.334.248 |
Hồng Kông |
5.287.510 |
26.883.377 |
Hungary |
246.661 |
1.190.556 |
Hy Lạp |
2.369.577 |
12.632.400 |
Indonesia |
1.034.654 |
3.697.466 |
Italia |
30.160.131 |
142.559.270 |
Lào |
458.588 |
717.890 |
Lítva |
279.258 |
767.074 |
Malaysia |
2.364.081 |
11.022.350 |
Mỹ |
82.491.837 |
576.478.970 |
Na Uy |
1.797.658 |
6.758.058 |
CH Nam Phi |
3.203.564 |
18.296.088 |
Niu zi lân |
752.654 |
4.506.628 |
Liên bang Nga |
3.484.581 |
25.639.914 |
Nhật Bản |
14.354.036 |
77.101.288 |
Ôxtrâylia |
3.991.346 |
23.155.211 |
Phần Lan |
629.398 |
3.020.888 |
Pháp |
17.610.003 |
123.493.155 |
Philippines |
722.727 |
3.492.739 |
Rumani |
43.522 |
514.442 |
CH Séc |
1.129.044 |
4.641.546 |
Singapore |
755.726 |
5.522.087 |
CH Síp |
38.115 |
563.895 |
Slôvakia |
3.636.798 |
15.258.797 |
Slôvenhia |
612.384 |
2.391.400 |
Tây Ban Nha |
22.765.243 |
113.421.929 |
Thái Lan |
912.022 |
3.960.502 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
1.138.462 |
11.743.382 |
Thuỵ Điển |
8.639.164 |
37.951.817 |
Thuỵ Sĩ |
1.995.072 |
12.276.507 |
Trung Quốc |
9.645.344 |
55.490.552 |
Ucraina |
583.356 |
2.908.880 |
Tổng |
452.185.166 |
2.727.676.468 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet