Kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại của Việt Nam tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu giày dép các loại trong tháng 8 đạt 843.698.258 USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu 8 tháng đầu năm 2008 lên 3.119.189.560 USD, tăng 16,9% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 86,6% so với tháng 7/2008.
Nước có kim ngạch xuất khẩu trong 8 tháng đầu năm 2008 cao nhất phải kể đến là: Mỹ: 665.042.522 USD, tiếp đến là Anh: 384.282.477 USD, sau cùng là Đức: 267.405.903 USD, Hà Lan: 241.439.224 USD, Bỉ: 207.817.417 USD và các nước khác…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 8/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 8 tháng đầu năm 2008(USD) |
Achentina |
1.987.531 |
13.587.236 |
CH Ai Len |
1.074.614 |
4.735.483 |
Ấn Độ |
558.779 |
3.707.230 |
Anh |
51.899.645 |
384.282.477 |
Áo |
3.846.181 |
38.587.554 |
Ả Rập Xê Út |
387.198 |
1.770.661 |
Ba Lan |
997.444 |
5.290.446 |
Bỉ |
19.161.859 |
207.817.417 |
Bồ Đào Nha |
384.896 |
5.247.963 |
Brazil |
4.509.425 |
28.335.938 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
1.326.023 |
12.974.171 |
Campuchia |
23.471 |
363.863 |
Canada |
10.697.420 |
63.119.897 |
Đài Loan |
3.963.416 |
25.774.827 |
Đan Mạch |
1.053.541 |
13.356.145 |
CHLB Đức |
24.252.110 |
267.405.903 |
Hà Lan |
24.658.553 |
241.439.224 |
Hàn Quốc |
6.184.380 |
41.518.628 |
Hồng Kông |
5.412.676 |
32.298.410 |
Hungary |
169.610 |
1.365.916 |
Hy Lạp |
2.076.533 |
14.717.053 |
Indonesia |
434.027 |
4.131.493 |
Italia |
14.460.288 |
157.019.558 |
Lào |
|
717.890 |
Lítva |
44.102 |
811.177 |
Malaysia |
1.768.096 |
12.790.446 |
Mỹ |
88.479.013 |
665.042.522 |
Na Uy |
806.472 |
7.564.529 |
CH Nam Phi |
4.167.694 |
22.463.782 |
Niu zi lân |
532.218 |
5.040.823 |
Liên bang Nga |
1.202.684 |
26.842.598 |
Nhật Bản |
11.386.717 |
88.488.005 |
Ôxtrâylia |
2.963.584 |
25.888.098 |
Phần Lan |
900.683 |
3.926.185 |
Pháp |
11.952.239 |
135.306.205 |
Philippines |
865.431 |
4.358.170 |
Rumani |
145.899 |
660.340 |
CH Séc |
628.585 |
5.270.131 |
Singapore |
1.199.024 |
6.721.111 |
CH Síp |
111.901 |
675.796 |
Slôvakia |
3.129.576 |
18.388.374 |
Slôvenhia |
102.296 |
2.499.031 |
Tây Ban Nha |
22.524.817 |
135.842.502 |
Thái Lan |
896.964 |
4.857.466 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
759.951 |
12.503.333 |
Thuỵ Điển |
5.647.508 |
43.599.325 |
Thuỵ Sĩ |
1.677.588 |
13.960.596 |
Trung Quốc |
11.471.901 |
66.942.756 |
Ucraina |
190.724 |
3.099.605 |
Tổng |
843.698.258 |
3.119.189.560 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet