Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm của cả nước trong 11 tháng năm 2010 đã thu về trên 3 tỷ USD, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 35,59% so với cùng kỳ năm 2009, trong đó tháng 11 đạt kim ngạch 351,4 triệu USD tăng 16,85% so với tháng liền kề trước đó.

Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam sang các thị trường trong 11 tháng năm 2010 đều tăng trưởng về kim ngạch, chỉ có một số thị trường giảm đó như: Tây Ban Nha giảm 0,35% đạt 16,7 triệu USD; Đan Mạch giảm 15,42% đạt 13,7 triệu USD; Phần Lan giảm 16,93% đạt 6,4 triệu USD…trong số những thị trường giảm về kim ngạch thì Mêhicô là thị trường giảm nhiều nhất (giảm 61,41%) chỉ đạt 1,6 triệu USD.

Những thị trường chính nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam 11 tháng đầu năm là Hoa Kỳ, Nhật Bản, Trung Quốc. Trong đó Hoa Kỳ là thị trường đạt kim ngạch cao nhất với 119,1 triệu USD trong tháng 11, nhưng lại giảm 2,08% so với tháng 10, tính chung 11 tháng năm 2010 Hoa Kỳ đã nhập khẩu 1,2 tỷ USD gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường Việt Nam, chiếm 41,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng, tăng 29,33% so với 11 tháng năm 2009.

Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản với kim ngạch đạt 53,9 triệu USD, tăng 26,35% so với tháng 10, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Nhật Bản 11 tháng đầu năm 2010 lên 405,6 triệu USD, tăng 28,67% so với cùng kỳ năm trước.

Tuy có vị trí địa lý thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa, nhưng Trung Quốc chỉ đứng thứ 3 về kim ngạch xuất khẩu mặt hàng. Tháng 11/2010, Việt Nam đã xuất khẩu 39,6 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Trung Quốc, tăng 17,09% so với tháng 10, nâng kim ngạch 11 tháng năm 2010 lên 168,1 triệu USD, tăng 119,89% so với cùng kỳ năm 2009.

Đáng chú ý, thị trường Nauy tuy không đạt kim ngạch cao từ đầu năm tới nay, nhưng so với cùng kỳ năm trước thì lại có sự tăng trưởng cao nhất , tăng 836,33% đạt 5,1 triệu USD.

Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 11 tháng năm 2010

ĐVT: USD
 
T11/2010
 
 
11T/2010
 
 
11T/2009
 
 

Tăng giảm KN T11 so với T10 (%)

Tăng giảm KN 11T/2010 so với cùng kỳ (%)

Tổng KN
351.466.622
3.078.171.544
2.270.225.270
+16,85
+35,59
HoaKỳ
119.121.799
1.266.776.408
979.464.709
-2,08
+29,33
Nhật Bản
53.981.244
405.645.003
315.265.674
+46,35
+28,67
Trung Quốc
39.608.061
369.756.314
168.156.658
+17,09
+119,89
Anh
18.806.584
168.263.549
144.632.189
+19,10
+16,34
Hàn Quốc
10.460.654
124.236.884
82.439.900
-7,62
+50,70
Đức
11.919.458
99.913.440
85.240.749
+6,21
+17,21

Canada

8.032.024
77.673.469
48.085.009
+2,26
+61,53
Oxtrâylia
9.126.070
74.756.280
61.061.712
+7,35
+22,43
Pháp
10.023.622
65.632.331
51.996.580
+36,36
+26,22
HàLan
6.108.998
58.121.007
47.764.584
-8,28
+21,68
Đài Loan
6.265.939
41.864.282
31.101.782
+35,25
+34,60
Italia
3.989.742
32.621.651
24.517.098
+24,55
+33,06
hongkong
4.355.713
31.629.519
13.759.830
-27,44
+129,87
Bỉ
2.832.986
27.849.366
19.315.597
+29,81
+44,18
Malaixia
1.796.904
27.096.104
11.656.447
+3,97
+132,46
Thuỵ Điển
2.264.749
20.756.017
15.772.033
+28,92
+31,60
Tây Ban Nha
1.803.213
16.770.212
16.828.987
+152,69
-0,35
Đan Mạch
1.122.748
13.759.930
16.267.931
-16,80
-15,42
ẤnĐộ
1.796.621
13.151.994
8.450.892
+82,23
+55,63
Xingapo
2.392.227
11.150.198
4.233.767
+85,20
+163,36
Ba Lan
850.974
8.873.019
7.304.733
-31,35
+21,47
Thổ Nhĩ Kỳ
1.552.304
6.875.720
5.231.509
+981,42
+31,43
Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất
664.502
6.787.894
4.863.641
-8,48
+39,56
Phần Lan
567.682
6.498.565
7.822.873
+524,68
-16,93
TháiLan
183.980
6.080.934
2.250.433
-49,56
+170,21
Hy Lạp
244.277
5.232.307
7.801.023
+38,89
-32,93
Nauy
671.401
5.150.108
550.029
+39,92
+836,33
Áo
436.202
5.054.171
4.833.377
-12,43
+4,57
A rập Xêut
185.798
3.763.804
2.720.346
-49,86
+38,36
Bồ Đào Nha
290.328
3.025.590
3.319.897
-15,62
-8,86

Nam Phi

257.264
2.785.083
2.002.746
-41,27
+39,06
Thuỵ Sỹ
869.750
2.566.740
1.917.879
+279,86
+33,83
Nga
376.394
2.085.213
1.512.521
+79,25
+37,86
Séc
76.701
1.806.818
3.444.713
-73,55
-47,55
Mêhicô
305.185
1.622.710
4.205.160
+11,83
-61,41
Cămpuchia
80.116
1.615.746
1.393.354
-36,56
+15,96
Ucraina
 
1.262.522
855.027
 
+47,66
Hungari
194.892
1.152.292
1.865.613
-47,47
-38,24

(Ng.Hương)

Nguồn: Vinanet