Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong tháng 2/2010 đạt 179,6 triệu USD, giảm 37,39% so với tháng đầu năm 2010. Tính chung 2 tháng đầu năm, kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ đạt 466,4 triệu USD, chiếm 5,2% kim ngạch xuất khẩu của cả nước, giảm 76,92% so với cùng kỳ năm 2009.

Nếu so với tháng đầu năm 2010, thì sang đến tháng 2/2010 hầu hết các thị trường xuất khẩu mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam đều giảm kim ngạch, chỉ có một số thị trường có kim ngạch tăng như: Phần Lan, Hy Lạp, Ấn Độ và Ucraina tăng lần lượt: 33,70%, 2%, 37,21% và 32,35%.

Hoa Kỳ, Nhật Bản và Trung Quốc tiếp tục là thị trường chủ yếu xuất khẩu gỗ và sản phẩm của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2010. Đứng đầu là thị trường Hoa Kỳ với kim ngạch xuất khẩu trong tháng đạt cao nhất 57,3 triệu USD, giảm 46,69% so với tháng 1/2010. Tính chung 2 tháng đầu năm, Việt Nam đã xuất khẩu 171,6 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường này, chiếm 36,7% kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước, tăng 39,65% so với cùng kỳ.

Đứng thứ hai là thị trường Nhật Bản, với kim ngạch 62,04 triệu USD trong 2 tháng đầu năm 2010, chiếm 13,3% kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam, tăng 12,74% so với cùng kỳ năm ngoái.

Chiếm 9% kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm 2010, Trung Quốc đứng vị trí thứ 3 sau Hoa Kỳ và Nhật Bản với kim ngạch trong tháng 2 đạt 17 triệu USD giảm 21,80% so với tháng 1/2010, nhưng 2 tháng đầu năm 2010 có kim ngạch tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 42,04 triệu USD tăng 484,34% (tăng cao nhất so với các thị trường).

Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tháng 2, 2 tháng năm 2010

ĐVT: USD
Thị trường
 
 
 
T2/2010
 
 
 
2T2010
 
 
 
Tăng giảm KN so với tháng 1/2010 (%)
Tăng giảm KN so với cùng kỳ   (%)
Tổng kim ngạch
179.606.135
466.454.205
-37,39
-76,92
HoaKỳ
57.313.488
171.647.479
-49,69
+39,65
Nhật Bản
25.022.077
62.048.951
-29,74
+12,74
Trung Quốc
17.019.181
42.040.243
-21,80
+484,34
Anh
11.563.170
29.229.987
-33,25
+14,54
Đức
10.361.240
26.590.876
-34,32
+24,05
Pháp
7.002.089
18.991.939
-40,21
17,08
HàLan
6.094.157
13.016.569
-11,02
-22,43
Hàn Quốc
4.914.688
13.384.449
-40,26
+14,54
Italia
3.752.861
8.736.651
-21,76
-9,72

Canada

3.372.936
9.914.488
-47,29
+72,16
Oxtrâylia
3.201.001
9.676.866
-50,05
+34,44
Bỉ
2.793.420
6.452.352
-23,04
+29,16
Tây Ban Nha
2.233.498
5.369.502
-28,78
-12,73
Thuỵ Điển
2.299.839
6.322.852
-41,92
+30,53
Đài Loan
1.479.365
5.189.688
-59,95
+16,05
Phần Lan
1.475.171
2.761.322
+33,70
+3,10
Đan Mạch
1.142.927
3.260.127
-44,52
-28,52
Hy Lạp
997.383
1.975.224
+2,00
-36,99
ẤnĐộ
924.476
1.598.223
+37,21
+119,35
Ba Lan
816.809
2.939.594
-60,80
+0,31
Malaixia
804.674
2.450.643
-52,00
+0,76
Thổ Nhĩ Kỳ
726.766
1.493.137
-2,87
-10,48
hongkong
693.725
2.608.059
-62,67
+120,69
Nauy
403.935
1.474.240
-62,71
+1,59
Thuỵ Sỹ
395.945
912.636
-4,06
+161,79
Áo
240.781
1.086.682
 
+51,95
Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất
200.833
1.079.527
-77,14
+185,53
Bồ Đào Nha
196.286
597.516
-51,08
-40,51
Xingapo
182.164
652.816
-61,30
+64,86
Hungari
155.143
412.287
-39,67
-48,44
Séc
150.844
550.505
-59,82
-0,75

Nam Phi

144.509
406.652
-44,87
+175,51
Nga
77.073
325.304
-66,36
-44,40
Ucraina
60.931
106.969
+32,35
-5,69
Mêhicô
35.461
123.527
-40,50
-91,84
A rập Xêut
33.282
723.969
-95,09
+192,65
TháiLan
32.622
523.908
-93,36
+80,08
Cămpuchia
24.748
115.687
-72,79
-53,53

Nguồn: Vinanet