Nếu như kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của cả nước tháng 7/2010 đạt 308,7 triệu USD, tăng 11,01% so với tháng 6, thì sang đến tháng 8, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này giảm (giảm 2,39%) so với tháng 7. Tính chung 8 tháng năm 2010, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này đạt 2,1 tỷ USD, chiếm 4,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 37,3% so với 8 tháng năm 2009.

Nhìn chung, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm gỗ của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2010 sang các thị trường đều này tăng trưởng so với 8 tháng năm 2009, trong đó Thái Lan là thị trường tăng mạnh nhất. Tháng 8/2010 Việt Nam đã xuất khẩu 705,2 nghìn USD gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Thái Lan, giảm 2,13% so với tháng 7/201, nhưng tăng 244,87% so với tháng 8/2009, tính chung 8 tháng đầu năm kim ngạch xuất khẩu sản phẩm này sang Thái Lan đạt 5,3 triệu USD, tăng 250,69% so với 8 tháng năm 2009.

Tuy có vị trí địa lý thuận lợi trong việc vận chuyển, nhưng Trung Quốc chỉ đứng thứ ba về kim ngạch xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam và là nước có kim ngạch tăng trưởng thứ hai sau Thái Lan. Tháng 8/2010, Việt Nam đã thu về 39,6 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ từ thị trường Trung Quốc, giảm 19,29% so với tháng 7 nhưng tăng 93,29% so với tháng 8/2009, tính chung 8 tháng năm 2010, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này sang thị trường đạt trên 250 triệu USD, tăng 160,09% so với cùng kỳ năm 2009.

Từ đầu năm đến tháng 7/2010, Hoa Kỳ tiếp tục dẫn đầu về kim ngạch thì sang đến tháng 8, thị trường này vẫn là thị trường chủ yếu xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam. Tháng 8/2010, Việt Nam đã xuất khẩu 134,9 triệu USD gỗ và sản phẩm gỗ sang thị trường Hoa Kỳ tăng 0,92% so với tháng 7/2010 và tăng 38,10% so với tháng 8/2009, nâng tổng kim ngạch mặt hàng này sang thị trường Hoa Kỳ 8 tháng đầu năm 2010 lên 889,5 triệu USD, chiếm 41,73% trong tổng kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này của cả nước tăng 33,96% so với 8 tháng năm 2009.

Bên cạnh những thị trường tăng trưởng về kim ngạch trong 8 tháng đầu năm 2010 so với cùng kỳ còn có các thị trường giảm như: Tây Ban nha giảm 4,20% đạt 13,2 triệu USD; Đan Mạch giảm 17,82% đạt 10,3 triệu USD; Phần Lan giảm 15,92% đạt 5,6 triệu USD…

Thống kê thị trường xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 8 tháng năm 2010

ĐVT: USD
 
T8/2010
 
 
8T/2010
 
 
8T/2009
 
 
%Tăng giảm KN T8/2010 so T7/2010
 
% tăng giảm KN T8/2010 so T8/2009
 
% tăng giảm KN 8T/2010 so 8T/2009
Tổng kim ngạch
301.341.012
2.132.017.746
1.552.789.596
-2,39
 
+37,30
HoaKỳ
134.967.606
889.591.301
664.064.550
+0,92
+38,10
+33,96
Nhật Bản
41.679.433
271.473.115
231.123.917
+3,64
+60,81
+17,46
Trung Quốc
39.674.593
250.033.951
96.133.826
-19,29
+93,29
+160,09
Anh
12.527.821
120.357.749
104.090.752
-5,82
+23,09
+15,63
Hàn Quốc
12.096.885
83.904.190
54.450.544
+32,18
+67,57
+54,09
Đức
7.717.104
70.786.489
54.215.147
-5,39
-5,80
+30,57

Canada

8.563.136
54.750.227
29.394.096
+2,83
+47,05
+86,26
Oxtrâylia
8.487.476
48.288.460
39.678.509
-6,27
+23,51
+21,70
Pháp
2.502.376
45.144.066
36.927.347
-17,74
-2,11
+22,25
HàLan
4.248.266
41.747.750
37.330.192
-7,13
+147,96
+11,83
Đài Loan
3.863.306
27.928.631
21.113.044
+32,84
+40,60
+32,28
Italia
2.446.478
23.513.427
19.012.087
+113,62
+77,65
+23,68
Bỉ
1.918.659
21.211.319
14.294.794
+36,90
+73,96
+48,38
hongkong
2.526.392
17.780.559
8.220.858
+72,07
+40,81
+116,29
Thuỵ Điển
936.688
15.495.928
13.230.365
+15,14
+53,63
+17,12
Malaixia
2.446.520
15.323.588
8.013.133
-4,47
+156,30
+91,23
Tây Ban Nha
839.204
13.281.896
13.863.826
+42,99
-12,51
-4,20
Đan Mạch
598.010
10.300.862
12.534.861
+8,76
-5,86
-17,82
ẤnĐộ
963.003
9.584.097
3.809.943
+3,87
+115,04
+151,55
Phần Lan
231.424
5.632.950
6.699.644
+9,94
+12,09
-15,92
TháiLan
705.259
5.377.788
1.533.502
-2,13
+244,87
+250,69
Xingapo
518.731
5.061.582
3.101.737
+1,50
-57,90
+63,19
Thổ Nhĩ Kỳ
289.767
4.971.573
4.143.416
-4,97
+4,21
+19,99
Hy Lạp
40.401
4.759.495
6.106.953
-57,35
-55,63
-22,06
Tiểu Vương quốc A rập Thống nhất
957.357
4.757.270
2.670.387
+59,17
+93,27
+78,15
Nauy
283.226
3.682.563
4.153.964
+18,58
+10,34
-11,35
Áo
601.952
3.431.491
3.141.089
+34,28
+24,81
+9,25
A rập Xêut
454.763
2.948.304
1.513.316
-5,17
+126,36
+94,82
Ba Lan
134.354
2.616.535
5.636.163
+34,92
-60,25
-53,58
Bồ Đào Nha
220.201
2.158.018
2.464.868
+18,16
+139,09
-12,45

Nam Phi

141.181
1.613.633
1.376.942
-55,36
-29,52
+17,19
Thuỵ Sỹ
43.586
1.468.028
1.387.621
-35,95
-48,35
+5,79
Nga
163.733
1.326.874
967.808
-46,82
+67,39
+37,10
Cămpuchia
108.119
1.323.548
1.130.815
-77,35
-37,63
+17,04
Séc
149.274
1.290.927
1.965.351
+56,98
-42,92
-34,32
Ucraina
231.421
1.013.439
650.792
+54,92
+15,50
+55,72
Mêhicô
72.951
876.453
3.722.087
-54,69
-58,43
-76,45
Hungari
 
571.440
1.098.603
 
 
-47,98

(L.Hương)

Nguồn: Vinanet