Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả tháng 12 và năm 2007
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả cả nước trong tháng 12/2007 đạt 31.796.070 USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong năm 2007 lên 305.641.306 USD, tăng 18% so với cùng kỳ năm ngoái.
Phần lớn mặt hàng rau quả nước ta được xuất khẩu chủ yếu vào các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 12/2007 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu năm 2007 (USD) |
Achentina |
24.735 |
239.725 |
CH Ailen |
32.472 |
441.199 |
Ấn Độ |
|
2.159.722 |
Anh |
398.717 |
3.917.208 |
Ả rập Xê út |
158.652 |
702.184 |
Ba Lan |
240.248 |
1.044.540 |
Bỉ |
321.391 |
2.599.151 |
Braxin |
88.200 |
595.700 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
165.174 |
3.813.110 |
Campuchia |
106.271 |
1.505.253 |
Canada |
447.083 |
4.476.116 |
Đài Loan |
3.033.119 |
29.476.671 |
CHLB Đức |
759.082 |
5.882.510 |
Extônia |
37.484 |
292.839 |
Hà Lan |
1.016.347 |
10.331.893 |
Hàn Quốc |
867.531 |
10.439.383 |
Hồng Kông |
741.230 |
8.087.081 |
Hungary |
50.814 |
361.748 |
Hy Lạp |
32.205 |
727.817 |
Indonesia |
96.772 |
2.125.928 |
Italia |
371.269 |
4.894.982 |
Lítva |
83.989 |
427.298 |
Malaysia |
436.061 |
5.036.308 |
Mỹ |
2.355.215 |
20.304.684 |
Na Uy |
95.980 |
751.780 |
CH Nam Phi |
71.370 |
492.114 |
Niu zi lân |
20.461 |
399.984 |
Liên Bang Nga |
2.362.714 |
22.430.699 |
Nhật Bản |
2.150.166 |
26.426.348 |
Ôxtrâylia |
633.080 |
4.356.269 |
Pháp |
841.721 |
5.288.204 |
Philippines |
37.221 |
482.900 |
CH Séc |
240.601 |
1.139.866 |
Singapore |
1.090.847 |
10.127.213 |
Tây Ban Nha |
48.724 |
1.527.528 |
Thái Lan |
763.026 |
7.742.959 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
|
457.006 |
Thuỵ Điển |
105.999 |
1.061.651 |
Thuỵ Sĩ |
76.813 |
716.687 |
Trung Quốc |
3.067.295 |
27.229.697 |
Ucraina |
235.098 |
2.162.242 |
Tổng |
31.796.070 |
305.641.306 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet