Kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng rau quả cả nước trong tháng 4/2007 đạt 29.648.032 USD, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả trong 4 tháng đầu năm 2008 lên 118.100.411 USD, tăng 14,8% so với cùng kỳ năm ngoái nhưng giảm 13% so với tháng 3/2008.
Phần lớn mặt hàng rau quả nước ta được xuất khẩu chủ yếu vào các nước như: Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Liên bang Nga…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 4/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 4 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Ấn Độ |
142.928 |
457.977 |
Anh |
362.894 |
1.385.801 |
Ba Lan |
128.713 |
334.765 |
Bỉ |
341.454 |
958.921 |
Tiểu Vương quốc Ả Rập thống nhất |
47.110 |
355.849 |
Campuchia |
107.502 |
693.970 |
Canada |
372.700 |
1.392.805 |
Đài Loan |
3.496.526 |
9.375.610 |
CHLB Đức |
469.201 |
2.145.179 |
Extônia |
95.918 |
280.104 |
Hà Lan |
1.225.848 |
4.626.815 |
Hàn Quốc |
1.136.690 |
3.290.330 |
Hồng Kông |
6.331.587 |
25.128.200 |
Indonesia |
1.289.303 |
10.559.527 |
Italia |
398.358 |
1.141.055 |
Malaysia |
513.507 |
1.829.064 |
Mỹ |
1.683.059 |
6.761.455 |
Liên Bang Nga |
3.726.377 |
12.898.086 |
Nhật Bản |
2.923.154 |
9.922.739 |
Ôxtrâylia |
284.694 |
790.506 |
Pháp |
509.141 |
1.874.976 |
CH Séc |
131.182 |
773.316 |
Singapore |
1.060.841 |
3.643.548 |
Thái Lan |
736.957 |
4.325.730 |
Thuỵ Điển |
32.075 |
334.587 |
Thuỵ Sĩ |
82.939 |
344.742 |
Trung Quốc |
2.272.094 |
10.537.873 |
Ucraina |
179.997 |
615.122 |
Tổng |
29.648.032 |
118.100.411 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet