Theo số liệu thống kê, xuất khẩu hạt điều năm 2009 đạt 177.154tấn, trị giá 846,7 triệu USD (tăng 7,15% về lượng nhưng giảm 7,06% về trị giá so cùng kỳ 2008).
Năm 2009, hạt điều Việt Nam đã xuất khẩu sang 24 thị trường chính; nhưng phần lớn là sang Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hà Lan; trong đó, xuất sang Hoa Kỳ đạt cao nhất, với 53.195tấn, trị giá hơn 255,2 triệu USD (chiếm 30,03% về lượng và chiếm 30,14% kim ngạch xuất khẩu hạt điều của cả nước). Sau đó là các thị trường Trung Quốc chiếm 20,96% kim ngạch, Hà Lan chiếm 14,64%.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang các thị trưòng đa số giảm so với cùng kỳ năm 2008, nhưng có một số thị trờng đạt kim ngạch tăng trưởng dương so với cùng kỳ, dẫn đầu là kim ngạch xuất sang Philippines đạt gần 3,9 triệu USD, tăng 76,97% so cùng kỳ. Tiếp theo là kim ngạch xuất khẩu sang Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất đạt hơn 9,34 triệu USD, tăng 58,98%; Đài Loan tăng 45,82%; Singapore tăng 40,41%; Malaysia tăng 29%; Italia tăng 28,53%; Trung quốc tăng 10,46%.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang Hồng Kông năm 2009 chỉ đạt 526.371 USD, giảm mạnh nhất so với cùng kỳ, giảm tới 86,95%; Xếp thứ 2 về mức độ sụt giảm kim ngạch là xuất khẩu sang Thuỵ Sĩ giảm 80,26%; sang Bỉ giảm 61,67%; LB Nga giảm 45,02%.
Năm 2009 Việt Nam thêm một thị trường mới xuất khẩu điều là thị trường Pakistan với kim ngạch gần 4,62 triệu USD, nhưng giảm mất 18 thị trường so với năm 2008; trong đó có 1 số thị trường đạt kim ngạch cao năm 2008 đó là Newzealand 6,8 triệu USD; Bungari gần 5,9 triệu USD; Hồng Kông 4 triệu USD; Latvia 2,9 triệu USD; Ả Rập Xê ut hơn 2 triệu USD; Thổ Nhĩ Kỳ 2 triệu USD.
 
Thị trường xuất khẩu hạt điều năm 2009
 
Thị trường
Lượng
(tấn)
Trị giá (USD)
Tăng, giảm kim ngạch so năm 2008(%)
Tổng cộng
177.154
846.682.672
-7,06
Hoa Kỳ
53.195
255.224.122
-4,67
Trung quốc
38.548
177.476.333
+10,46
Hà Lan
24.312
123.929.316
-18,79
Australia
11.867
58.383.037
-13,48
Anh
6.985
34.477.266
-30,00
Canada
4.427
22.499.882
-36,47
LB Nga
4.218
19.787.710
-45,02
Đức
2.327
11.270.594
-2,85
Thái Lan
2.147
10.034.087
-1,35
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
2.103
9.341.723
+58,98
Đài Loan
1.292
7.298.346
+45,82
Tây Ban Nha
1.156
6.327.777
-41,42
Italia
1.448
5.314.484
+28,53
Pakistan
853
4.619.175
 
Singapore
1.013
4.503.588
+40,41
Nauy
783
4.248.047
-29,74
Philippines
991
3.896.792
+76,97
Nhật Bản
870
3.879.162
-43,37
Ucraina
737
2.945.298
-19,12
Hy Lạp
492
2.776.427
-21,25
Malaysia
563
2.607.570
+29,00
Bỉ
383
2.194.600
-61,67
Hồng Kông
937
526.371
-86,95
Thuỵ Sĩ
84
404.520
-80,26
 

Nguồn: Vinanet