Tháng 3/2010 cả nước xuất khẩu 10.317 tấn hạt điều, trị giá 52,3 triệu USD; tăng 39,34 % về lượng và tăng 38,96% về trị giá so với tháng 2/2010; (giảm 6,53% về lượng nhưng tăng 12,24% về kim ngạch so với tháng 3/2009 ). Tính chung cả quí I/2010 xuất khẩu 30.602 tấn hạt điều, trị giá 159,51 triệu USD, giảm 2,62% về lượng nhưng tăng 14,51% về kim ngạch so cùng kỳ 2009.
Quí I/2010 có 4 thị trường đạt kim ngạch lớn trên 10 triệu USD là: Hoa Kỳ 42,4 triệu USD; Trung quốc 24,52 triệu USD; Hà Lan 23,21 triệu USD, Australia 12,43 triệu USD.
Kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang hầu hết các thị trường trong quí I/2010 đều tăng so với quí I/2009. Đáng chú ý một số thị trường có mức tăng trưởng rất mạnh từ 100% trở lên như: Nga (+369,08%); Ucraina (+228,13%); Canada (+173,08%); Nhật Bản (+111,21%). Ngược lại, có một số ít thị trường bị sụt giảm kim ngạch so với cùng kỳ đó là: Hy Lạp (-49,2%); Philippines (-28,07%); Trung quốc (-26,53%); Đức (-16,94%); Nauy (-11,87%); Pakistan (-8,4%); Hoa Kỳ (-3,94%).
Tính riêng tháng 3/2010 có một số thị trường đạt kim ngạch xuất khẩu tăng rất mạnh so với tháng 2/2010 đó là: Nhật Bản (+555,65%); Malaysia (+535,99%); Canada (+303,67%); Italia (+196,82%); Thái Lan (+133,72%); Hà Lan (+124,82%); Hồng Kông (+116,58%). Tuy nhiên, một vài thị trường sụt giảm kim ngạch so với tháng 2/2010 là: Ucraina (-61,22%); Philippines (-44,41%); Trung quốc (-36,93%); Nga (-36,22%); Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất (-2,49%).
Thị trường xuất khẩu hạt điều quí I/2010
ĐVT: USD
Thị trường
|
Tháng 3/2010
|
3T/2010
|
% tăng, giảm T3/2010 so với T2/2010
|
% tăng, giảm T3/2010 so với T3/2009
|
% tăng, giảm 3T/2010 so với 3T/2009
|
Tổng cộng
|
52.304.727
|
159.525.231
|
+38,96
|
+12,24
|
+14,51
|
Hoa Kỳ
|
14.964.749
|
42.398.414
|
+70,15
|
-0,3
|
-3,94
|
Trung quốc
|
4.602.768
|
24.521.565
|
-36,93
|
-46,03
|
-26,53
|
Hà Lan
|
10.554.473
|
23.208.833
|
+124,82
|
+65,75
|
+16,69
|
Australia
|
3.490.685
|
12.429.950
|
+14,52
|
+30,85
|
+65,96
|
Nga
|
1.858.120
|
8.214.240
|
-36,22
|
+124,84
|
+369,08
|
Canada
|
2.533.816
|
6.557.415
|
+303,67
|
+156,53
|
+173,08
|
Anh
|
1.658.495
|
5.636.228
|
+18,81
|
+20,22
|
+35,02
|
Thái Lan
|
1.891.460
|
4.335.110
|
+133,72
|
+210,46
|
145
|
Đức
|
1.457.411
|
3.142.432
|
+76,04
|
+40,77
|
-16,94
|
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất
|
552.272
|
2.341.932
|
-2,49
|
+11,38
|
+58,73
|
Tây Ban Nha
|
684.749
|
1.949.375
|
+41,06
|
+119,83
|
+54,58
|
Hồng Kông
|
500.779
|
1.891.592
|
+116,58
|
+613,77
|
+78,51
|
Italia
|
747.102
|
1.536.629
|
+196,82
|
+33,19
|
+64,39
|
Đài Loan
|
141.012
|
1.112.685
|
+62,74
|
-62,54
|
+89,25
|
Nauy
|
322.822
|
1.068.672
|
+19,17
|
-8,5
|
-11,87
|
Nhật Bản
|
631.451
|
963.717
|
+555,65
|
+164,47
|
+111,21
|
Ucraina
|
94.325
|
835.261
|
-61,22
|
+156,67
|
+228,13
|
Pakistan
|
165.208
|
804.532
|
*
|
+23,11
|
-8,4
|
Philippines
|
115.108
|
743.766
|
-44,41
|
-56,53
|
-28,07
|
Malaysia
|
352.624
|
684.351
|
+535,99
|
+49,33
|
+90,00
|
Hy Lạp
|
97.999
|
315.631
|
*
|
-62,4
|
-49,2
|
Thuỵ Sĩ
|
0
|
174.860
|
0
|
*
|
*
|
Singapore
|
73.250
|
146.150
|
*
|
*
|
+10,51
|