Theo báo cáo thống kê, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo của Việt Nam trong tháng 12/2009 đạt 80,96 triệu USD, tăng 15,69% so với tháng 11. Tính chung cả năm 2010, kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo đạt 807,93 triệu USD, giảm 12,3% so với năm 2008.
Nhật Bản, Hoa Kỳ là 2 thị trường chủ yếu xuất khẩu sản phẩm chất dẻo của Việt Nam. Thị trường Nhật Bản đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu, tháng 12 xuất khẩu đạt 18,82 triệu  USD, tính chung cả năm đạt 193,28 triệu USD, chiếm 23,92% tổng kim ngạch. Đứng thứ 2 về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Hoa Kỳ, tháng 12 xuất khẩu đạt 6.98 triệu USD, tính chung cả năm đạt 131,97 triệu USD, chiếm 16,33% tổng kim ngạch.
Kim ngạch xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo trong tháng 12/2009 hầu hết đều tăng so với tháng 11/2009, chỉ có một số thị trường bị sụt giảm kim ngạch nhưng không lớn như: xuất khẩu sang Thổ Nhĩ Kỳ giảm 32,6%; Phần Lan giảm 31,28%; Indonesia giảm 27,94%; Thái Lan giảm 12,83%; Mexico giảm 12,24%; Đan Mạch giảm 10,37%; Nhật Bản giảm 4,63%.
Kim ngạch xuất khẩu sang Na Uy tháng 12 tuy chỉ đạt 301.010 Usd, nhưng đạt mức tăng trưởng rất mạnh so với tháng 11, tăng tới 389,97%; đứng thứ 2 về tốc độ tăng trưởng so vớitháng 11 là kim ngạch xuất sang Nga đạt 357.995 USD, tăng 270,87%; tiếp theo là xuất sang Tây Ban Nha đạt 1,07 triệu USD, tăng 124,05%; sang Thuỵ Điển tăng 99,46%; Thuỵ Sĩ tăng 79,89%.
Thị trường xuất khẩu sản phẩm từ chất dẻo năm 2009
ĐVT:USD
 
Thị trường
Tháng 12
Cả năm 2009
Tăng, giảm T12 so với T11(%)
Tổng cộng
80.962.161
807.929.233
+15,69
Nhật Bản
18.818.195
193.284.113
-4,63
Hoa Kỳ
6.981.557
131.965.858
+9,1
Đức
6.433.807
54.588.946
+53,14
Hà Lan
4.727.192
44.708.043
+48,91
Campuchia
3.920.284
39.960.900
+3,15
Anh
4.320.680
37.926.505
+29,38
Pháp
3.065.453
22.191.286
+45,04
Malaysia
2.234.772
20.735.194
+15,05
Indonesia
24.04.072
19.304.244
-27,94
Philippines
2.647.686
18.879.460
+66,14
Italia
2.677.687
16.868.825
+41,54
Trung Quốc
1.258.229
15.854.558
+8,04
Đài Loan
1.685.565
15.209.436
+4,31
Australia
1.310.272
14.812.540
+10,81
Singapore
1.317.251
10.412.858
+22,02
Hàn Quốc
894.027
10.392.506
+4,00
Thái Lan
992.244
10.372.233
-12,83
Tây Ban Nha
1.065.955
10.108.262
+124,05
Thuỵ Điển
1.173.643
8.524.674
+99,46
Canada
895.669
8.506.802
+48,56
Bỉ
1.022.260
7.968.275
+21,39
Hồng Kông
791.887
6.346.708
+10,49
Đan Mạch
634.436
4.785.945
-10,37
Ba Lan
328.625
4.028.192
+69,04
Thuỵ Sĩ
429.887
3.889.027
+79,89
Nga
357.995
3.347.718
+270,87
Phần Lan
284.319
2.988.039
-31,28
Ấn Độ
309.572
2.976.974
+47,34
Nauy
301.010
2.016.941
+389,97
Thổ Nhĩ Kỳ
174.994
2.010.062
-32,6
Mexico
138.651
1.745.778
-12,24
Ucraina
173.878
1.269.701
+61,94
Hungari
 
684.452
*
 

Nguồn: Vinanet