Kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù tháng 7 và 7 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù trong tháng 7/2008 đạt 70.363.977 USD, đưa tổng kim ngạch xuất khẩu túi xách, ví, va li, mũ và ô dù trong 7 tháng đầu năm 2008 lên 473.560.845 USD, tăng 29,8% so với cùng kỳ năm ngoái và tăng 2,2% so với tháng 6/2008.
Mặt hàng được xuất khẩu đi 43 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới, nước có kim ngạch luôn dẫn vị trí đứng đầu là Mỹ: 131.586.223 USD, Bỉ: 45.269.749 USD, Nhật Bản: 44.088.033 USD, Đức: 41.205.840 USD…
Tên nước |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 7/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 7 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
77.868 |
1.404.536 |
CH Ai len |
46.629 |
715.273 |
Ấn Độ |
137.144 |
882.901 |
Anh |
1.515.461 |
12.276.989 |
Áo |
46.142 |
838.571 |
Ả Rập xê út |
25.899 |
361.344 |
Ba Lan |
378.251 |
2.720.891 |
Bỉ |
4.972.231 |
45.269.749 |
Bồ Đào Nha |
56.887 |
565.476 |
Brazil |
733.821 |
2.934.706 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
150.468 |
1.085.862 |
Campuchia |
29.257 |
728.361 |
Canada |
2.490.279 |
15.637.694 |
Đài Loan |
2.376.827 |
10.208.848 |
Đan Mạch |
315.722 |
1.865.678 |
Đức |
6.813.094 |
41.205.840 |
Hà Lan |
3.198.771 |
12.067.423 |
Hàn Quốc |
2.530.310 |
14.033.706 |
Hoa Kỳ |
20.366.299 |
131.586.223 |
Hồng Kông |
918.559 |
3.724.537 |
Hungary |
199.699 |
780.407 |
Hy Lạp |
200.054 |
1.203.011 |
Indonesia |
63.806 |
315.982 |
Italia |
1.581.847 |
10.660.714 |
Malaysia |
341.730 |
2.825.135 |
Na Uy |
115.509 |
1.888.830 |
CH Nam Phi |
180.722 |
1.019.443 |
Niu Zi Lân |
192.908 |
1.162.397 |
Liên Bang Nga |
371.385 |
3.891.898 |
Nhật Bản |
5.591.589 |
44.088.033 |
Ôxtrâylia |
1.140.178 |
5.710.674 |
Phần Lan |
50.295 |
467.499 |
Pháp |
5.036.476 |
33.201.521 |
Philippines |
30.483 |
711.689 |
CH Séc |
276.445 |
2.582.223 |
Singapore |
238.484 |
2.270.787 |
Tây Ban Nha |
2.243.615 |
15.188.295 |
Thái Lan |
483.374 |
4.487.815 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
132.368 |
1.444.181 |
Thuỵ Điển |
1.233.381 |
7.474.903 |
Thuỵ Sĩ |
309.124 |
2.245.194 |
Trung Quốc |
1.190.446 |
7.784.201 |
Ucraina |
54.287 |
1.260.535 |
Tổng |
70.363.977 |
473.560.845 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet