Bộ Thương mại Mỹ đã ban hành phán quyết cuối cùng về các cuộc thanh tra thuế chống bán phá giá đối với túi nhựa đựng hàng (grocery/shopping bags) của Indonesia và Việt Nam và cuộc điều tra chống trợ giá đối với túi nhựa của Việt Nam. Đây là lần đầu tiên Mỹ áp dụng luật thuế chống trợ giá đối với Việt Nam.
Theo tính toán của Bộ Thương mại Mỹ, biên độ phá giá biến động trong phạm vi từ 69,64% đến 85,17% đối với các nhà sản xuất Indonesia và từ 52,30% đến 76,11% cho các nhà sản xuất Việt Nam.
Ngoài ra, tỉ lệ trợ giá cuối cùng đối với các nhà sản xuất Việt Nam biến động trong phạm vi từ 0,44% đến 52,56%. Quyết định này được công bố ngay sau việc công bố tuần trước về biện độ bán phá giá túi nhựa của Đài Loan từ 36,54% đến 95,81%.
Bộ Thương mại Mỹ đã khởi động các cuộc điều tra sau khi có đơn yêu cầu của các công ty Hilex Poly Co., LLC, và Superbag Corporation vào ngày 31/3/2009.
Vào ngày 14/5/2009, Ủy ban Thương mại Quốc tế Hoa kỳ (ITC) đã có quyết định sơ bộ với cuộc bỏ phiếu nhất trí cho rằng ngành công nghiệp trong nước đã bị thiệt hại về vật chất do hàng nhập khẩu bán phá giá và được trợ giá của Indonesia, Đài Loan và Việt Nam. Dự kiến ITC sẽ công bố quyết định cuối cùng vào ngày 14/4.
Nếu ITC ra phán quyết xác nhận cuối cùng, Bộ Thương mại Mỹ sẽ ban hành các lệnh áp thuế chống bán phá giá và chống trợ giá cho Hải quan Mỹ để thu tiền ký qũi thuế chống bán phá giá đối với hàng túi nhựa của ba nước và tiền ký quĩ thuế chống trợ giá đối với toàn bộ túi nhập khẩu từ Việt Nam..
Biên độ bán phá giá
Indonesia                                                                      
PT Sido Bangun Indonesia               85.17 %         
PT Super Exim Sari Ltd.                  69.64 %         
All others                                        69.64 %         
Việt Nam                                                                      
Fotai Vietnam Enterprise Corp.        76.11 %         
Advance Polybag Co., Ltd.              76.11 %         
Alpha Plastics (Vietnam) Co., Ltd.  52.30 %         
Alta Company                                 52.30 %         
Ampac Packaging Vietnam Ltd.       52.30 %
BITAHACO                                    52.30 %         
Chin Sheng Co., Ltd.                       52.30 %         
Chung Va (Vietnam) Plastic Packaging Co., Ltd.    52.30 %      
Hanoi 27-7 Packaging Co. Ltd. (“HAPACK”)        52.30 %      
Hoi Hung Company Ltd.                  52.30 %         
Kinsplastic Vietnam Ltd. Co.           52.30 %         
Loc Cuong Trading Producing Co. Ltd. 52.30 %   
Ontrue Plastics Co., Ltd. (Vietnam) 52.30 %         
Richway Plastics Vietnam Co., Ltd. 52.30 %         
RKW Lotus Limited Co., Ltd.         52.30 %         
VINAPACKINK Co., Ltd.               52.30 %         
VN K’s International Polybags Joint Stock Co.       52.30 %      
VN Plastic Industries Co. Ltd.         52.30 %         
Các công ty xuất khẩu khác             76.11 %         
                                                                              
Mức thuế chống trợ giá                                                
Advance Polybag Co., Ltd.              52.56 %         
Chin Sheng Company, Ltd. 0.44 % (de minimis)
Fotai Vietnam Enterprise Corp.          5.28 %         
Các công ty khác                              5.28 %         
 

Nguồn: Vinanet