Theo số liệu thống kê, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá từ Hàn Quốc năm 2009 đạt gần 6,98 tỷ USD, giảm nhẹ 1,27% so với năm 2008.
Đứng đầu về kim ngạch nhập khẩu từ Hàn Quốc đó là mặt hàng vải, trong năm 2009 nhập khẩu hơn 938 triệu USD, chiếm 13,45% tổng kim ngạch; đứng thứ 2 về kim ngạch nhập khẩu là sản phẩm máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng đạt 808,2 triêu USD, chiếm 11,59%; tiếp theo là mặt hàng xăng dầu chiếm 9,8%; Sắt thép chiếm 9,65%.
Một số mặt hàng có kim ngạch tăng mạnh so với năm 2008 đó là: Gỗ và sản phẩm gỗ tuy chỉ đạt 7,22 triệu USD, nhưng đạt mức tăng trưởng mạnh nhất tới 164,69%; Đứng thứ 2 về mức độ tăng trưởng kim ngạch nhập khẩu là mặt hàng thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 114,86%, đạt 26,07 triêu USD; tiếp theo là mặt hàng Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện tăng 107,12%, đạt 307,58 triệu USD; Thức ăn gia súc và nguyên liệu tăng 102,24%, đạt 23,04 triệu USD.
Năm 2009, kim ngạch nhập khẩu bông từ Hàn Quốc chỉ đạt 886.780 USD, đạt mức sụt giảm mạnh nhất tới 70,34%; Mặt hàng xăng dầu tuy kim ngạch đạt cao với 684,03 triệu USD, đứng thứ 3 trong bảng xếp hạng kim ngạch, nhưng lại giảm tới 48,95% so với năm 2008; tiếp theo là mặt hàng Clinker kim ngạch nhập khẩu tuy nhỏ chỉ 2,19 triệu USD, nhưng cũng giảm tới 48,13% so vói năm 2008; sau đó là kim ngạch nhập khẩu Dầu mỡ động thực vật giảm 28,42%; nhập khẩu kim loại thường khác giảm 27,95%.
Năm 2009 có thêm rất nhiều sản phẩm mới nhập khẩu từ Hàn Quốc đó là: Sản phẩm từ sắt thép, sản phẩm từ chất dẻo, Phương tiện vận tải khác & phụ tùng, Sản phẩm khác từ dầu mỏ, Dây điện và dây cáp điện, Sản phẩm từ kim loại thường khác, Sản phẩm từ giấy, Sản phẩm từ cao su, Hàng thuỷ sản , Đá quí, kim loại quí và sản phẩm, Khí đốt hoá lỏng, Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc, Gỗ và sản phẩm gỗ.
Kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng từ Hàn Quốc năm 2009
 
 
 
Mặt hàng
Tháng 12
Cả năm 2009
Tăng, giảm kim ngạch so năm 2008(%)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Tổng cộng
 
792.795.929
 
6.976.361.832
-1,27
Vải các loại
 
89.355.277
 
938.116.200
+5,16
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
 
83.564.204
 
808.211.527
-21,03
Xăng dầu các loại
159.383
102.409.062
1.301.025
684.026.740
-48,95
sắt thép
120.555
83.242.020
1.081.949
673.158.960
+7,97
Chất dẻo nguyên liệu
34.724
50.068.818
408.106
511.572.077
+7,03
Ô tô nguyên chiéc các loại (chiếc)
5.661
53.472.651
47.297
460.815.690
+85,51
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
 
34.552.820
 
383.700.828
-4,59
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
 
38.223.906
 
307.582.089
+107,12
Linh kiện phụ tùng ô tô
 
43.076.446
 
287.461.530
+52,78
Kim loại thường khác
8.611
24.892.401
78.619
199.981.428
-27,95
Sản phẩm từ sắt thép
 
12.921.611
 
160.861.614
*
Sản phẩm hoá chất
 
20.610.068
 
157.466.936
-4,64
Hoá chất
 
13.919.745
 
129.708.279
+12,68
Xơ sợi dệt các loại
8.147
17.286.907
52.797
114.497.581
+33,08
Dược phẩm
 
12.041.775
 
108.528.512
+29,07
sản phẩm từ chất dẻo
 
10.106.566
 
92.972.936
*
Phương tiện vận tải khác & phụ tùng
 
88.200
 
79.573.293
*
Phân bón
67.55
13.957.443
355.073
72.903.951
-7,76
Cao su
5.346
8.669.347
46.344
65.903.371
-12,99
Giấy các loại
7.254
4.816.044
92.824
54.236.962
+30,23
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
 
6.291.621
 
39.892.363
*
Dây điện và dây cáp điện
 
2.418.129
 
35.764.331
*
Sản phẩm từ kim loại thường khác
 
3.677.476
 
30.139.170
*
Sản phẩm từ giấy
 
2.763.549
 
29.078.246
*
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
 
4.770.428
 
26.068.051
+114,86
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
 
7.869.246
 
23.035.438
+102,24
Sản phẩm từ cao su
 
1.846.808
 
20.216.223
*
Hàng thuỷ sản
 
789.783
 
13.407.764
*
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
 
1.607.210
 
11.760.366
*
Gỗ và sản phẩm gỗ
 
303.082
 
7.217.336
+164,69
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
 
911.240
 
7.029.816
*
Sữa và sản phẩm sữa
 
483.999
 
4.061.919
-16,8
Nguyên phụ liệu dược phẩm
 
504.115
 
2.620.731
+29,32
Dầu mỡ động thực vật
 
270.785
 
2.569.269
-28,42
Clinker
 
 
35.530
2.185.095
-48,13
Bông các loại
27
23.027
540
886.780
-70,34
Khí đốt hoá lỏng
88
64.184
517
416.024
*

Nguồn: Vinanet