Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày của Việt Nam tháng 2/2010 đạt 132,9 triệu USD, giảm 11,4% so với tháng 1/2010 và giảm 0,2% so với cùng tháng năm ngoái, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da giày của Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 đạt 282,9 triệu USD, tăng 27,5% so với cùng kỳ, chiếm 2,6% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hoá cả nước 2 tháng đầu năm 2010.
Dẫn đầu thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 là Trung Quốc, đạt 67 triệu USD, tăng 76% so với cùng kỳ, chiếm 23,8% trong tổng kim ngạch; thứ hai là Hàn Quốc đạt 51,9 triệu USD, tăng 20,2% so với cùng kỳ, chiếm 18,3% trong tổng kim ngạch; thứ ba là Đài Loan đạt 45,6 triệu USD, giảm 5,3% so với cùng kỳ, chiếm 16,1% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Hoa Kỳ đạt 19,6 triệu USD, tăng 42,3% so với cùng kỳ, chiếm 5,4% trong tổng kim ngạch…
Trong 2 tháng đầu năm 2010, thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam có tốc độ tăng trưởng cao: Hà Lan đạt 549 nghìn USD, tăng 463,7% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Ôxtrâylia đạt 3 triệu USD, tăng 339,1% so với cùng kỳ, chiếm 1% trong tổng kim ngạch; Anh đạt 1,6 triệu USD, tăng 148,2% so với cùng kỳ, chiếm 0,6% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Tây Ban Nha đạt 971 nghìn USD, tăng 142,4% so với cùng kỳ, chiếm 0,34% trong tổng kim ngạch…
Một số thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010 có độ suy giảm: Canada đạt 131,6 nghìn USD, giảm 67,8% so với cùng kỳ, chiếm 0,05% trong tổng kim ngạch; Ba Lan đạt 486 nghìn USD, giảm 47,6% so với cùng kỳ, chiếm 0,2% trong tổng kim ngạch; Niu zi lân đạt 1,2 triệu USD, giảm 45,5% so với cùng kỳ, chiếm 0,44% trong tổng kim ngạch; sau cùng là Đức đạt 1,2 triệu USD, giảm 35% so với cùng kỳ, chiếm 0,4% trong tổng kim ngạch…
Việt Nam nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày trong 2 tháng đầu năm 2010 từ 25 nước, vùng lãnh thổ tập trung chủ yếu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan…
Thị trường cung cấp nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày cho Việt Nam 2 tháng đầu năm 2010
Thị trường
|
Kim ngạch NK 2T/2009 (USD)
|
Kim ngạch NK 2T/2010 (USD)
|
% tăng, giảm KN so với cùng kỳ
|
Tổng
|
221.897.731
|
282.875.428
|
+ 27,5
|
Achentina
|
1.973.245
|
3.971.074
|
+ 101,2
|
Ấn Độ
|
3.721.211
|
5.534.426
|
+ 48,7
|
Anh
|
662.878
|
1.644.970
|
+ 148,2
|
Áo
|
164.672
|
139.715
|
- 15,2
|
Ba Lan
|
927.730
|
486.114
|
- 47,6
|
Braxin
|
8.667.213
|
8.658.172
|
- 0,1
|
Canada
|
408.764
|
131.631
|
- 67,8
|
Đài Loan
|
48.167.962
|
45.609.961
|
- 5,3
|
Đan Mạch
|
144.412
|
295.601
|
+ 104,7
|
Đức
|
1.819.178
|
1.181.900
|
- 35
|
Hà Lan
|
97.435
|
549.205
|
+ 463,7
|
Hàn Quốc
|
43.152.684
|
51.869.355
|
+20,2
|
Hoa Kỳ
|
7.405.200
|
15.244.284
|
+105,9
|
Hồng Kông
|
13.809.758
|
19.646.225
|
+ 42,3
|
Indonesia
|
2.851.795
|
3.817.948
|
+ 33,9
|
Italia
|
4.062.607
|
5.397.245
|
+ 32,9
|
Malaysia
|
1.333.881
|
2.269.437
|
+ 70,1
|
Niu zi lân
|
2.282.094
|
1.244.159
|
- 45,5
|
Nhật Bản
|
18.908.266
|
18.093.887
|
- 43
|
Ôxtrâylia
|
686.778
|
3.015.793
|
+ 339,1
|
Pháp
|
1.128.922
|
1.472.179
|
+ 30,4
|
Singapore
|
635.862
|
667.385
|
+ 5
|
Tây Ban Nha
|
400.518
|
970.903
|
+ 142,4
|
Thái Lan
|
11.529.996
|
11.521.012
|
- 0,1
|
Trung Quốc
|
38.235.282
|
67.328.222
|
+ 76
|