Theo số liệu thống kê, tháng 7/2010 Việt Nam đã nhập khẩu trên 63 triệu USD mặt hàng sữa và sản phẩm tăng, tăng 56,71% so với tháng 7/2009 nhưng giảm 2,19% so với tháng trước đó. Tính chung 7 tháng đầu năm 2010 Việt Nam đã nhập khẩu 419,5 triệu USD sữa và sản phẩm sữa chiếm 0,9% tổng kim ngạch nhập khẩu của cả nước tăng 55,75% so với cùng kỳ.

7 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa từ 13 thị trường. Tháng 7/2010 Hoa Kỳ là thị trường chủ yếu Việt Nam nhập khẩu sản phẩm này, với kim ngạch đạt 18,5 triệu USD chiếm 29,5% tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng sữa và sản phẩm sữa trong tháng, tăng 728,87% so với tháng 7/2009, nhưng nếu tính 7 tháng đầu năm 2010 thì Niudilan lại là thị trường mà Việt Nam nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa đạt kim ngạch cao nhất với 77,2 triệu USD, chiếm 18,4% trong tổng kim ngạch mặt hàng, tăng 56,11% so với cùng kỳ năm 2009.

Hoa Kỳ - tuy là thị trường chỉ đứng thứ hai về kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa trong 7 tháng đầu năm, nhưng nếu so với cùng kỳ năm 2009, thì Việt Nam nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa từ thị trường này tăng trưởng cao nhất (tăng 256,28%).

Kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa của Việt Nam từ các thị trường trong 7 tháng đầu năm, nhìn chung đều tăng, duy chỉ có 2 thị trường có kim ngạch giảm là Đan Mạch giảm 69,97% đạt 9,7 triệu USD và Malaisia giảm 36,43% đạt 9,6 triệu USD.

Thống kê thị trường nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa tháng 7, 7 tháng năm 2010

ĐVT: USD
 Thị trường
 
 
 
Tháng 7/2010
 
 
7 Ttháng /2010
 
 
Tháng 7/2009
 
 
7 tháng /2009
 
 
Tăng giảm KN 7T/2010 so với 7T/2009 (%)
Tăng giảm KN T7/2010 so T7/2009 (%)
 
Tổng kim ngạch
63.004.663
419.581.838
 40.205.381
269.390.072
+55,75
+56,71
Niudilân
17.394.499
97.140.219
11.142.213
67.732.904
+43,42
+56,11
Hoa Kỳ
18.594.950
77.229.618
2.243.405
21.676.703
+256,28
+728,87
Hà Lan
5.054.938
66.620.070
9.566.338
43.051.851
+54,74
-47,16
Thái Lan
4.129.177
21.106.246
4.710.769
19.093.919
+10,54
-12,35
Oxtrâylia
1.740.641
17.511.592
783.943
10.320.480
+69,68
+122,04
Ba Lan
3.813.243
17.047.403
1.575.172
7.824.287
+117,88
+142,08
Pháp
1.926.672
11.704.682
700.961
5.949.403
+96,74
+174,86
Đan Mạch
647.549
9.719.162
3.957.100
32.363.656
-69,97
-83,64
Malaisia
287.152
9.635.766
1.753.573
15.156.653
-36,43
-83,62
Tây ban Nha
1.261.604
6.874.660
1.036.601
6.732.706
+2,11
+21,71
Đức
1.098.253
5.073.081
510.569
2.653.927
+91,15
+115,10
Hàn Quốc
141.094
4.818.625
220.297
1.788.377
+169,44
-35,95
Philippin
562.617
2.962.253
47.028
913.975
+224,11
+1.096,34

(Lan Hương)

Nguồn: Vinanet