Theo số liệu thống kê, kim ngạch nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa của cả nước 11 tháng năm 2010 đạt 645,8 triệu USD, chiếm 0,8% trong tổng kim ngạch, tưang 40,65% so với cùng kỳ năm 2009, trong đó tháng 11 cả nước đã nhập 59,4 triệu USD sữa và sản phẩm từ sữa tăng 45,04% so với tháng liền kề trước đó.

Tình hình nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa 11 tháng năm 2010

ĐVT: USD
 
Kim ngạch
Tháng 1
63.018.966
Tháng 2
41.746.858
Tháng 3
62.824.130
Tháng 4
57.946.873
Tháng 5
66.624.180
Tháng 6
64.416.168
Tháng 7
63.004.663
Tháng 8
66.707.988
Tháng 9
59.112.635
Tháng 10
40.994.946
Tháng 11
59.460.921
11 tháng năm 2010
645.858.328

Về thị trường nhập khẩu:

Niudilan tiếp tục là thị trường chính cung cấp mặt hàng này cho Việt Nam. Nếu như tháng 10, nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa từ thị trường này đạt trên 12 triêu USD, thì nay sang tháng 11 đã tăng 75,80% đạt 21,6 triệu USD, nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng sữa và sản phẩm sữa từ thị trường Niudilan lên 151,8 triệuUSSD, tăng 26,77% so với cùng kỳ năm trước và chiếm 23,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng.

Đứng thứ hai sau Niudilan là thị trường Hoa Kỳ với kím ngạch nhập trong tháng là 10,9 triệu USD tăng 40,24% so với tháng 10, nâng kim ngạch 11 tháng năm 2010 lên 132,7 triệu USD, tăng 208,08% so với 11 tháng năm 2009.

Nhìn chung, từ đầu năm đến nay nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa từ các thị trường đều tăng trưởng so với cùng kỳ năm 2009. Duy chỉ có 3 thị trường giảm về kim ngạch đó là: Đan Mạch, Malaisia và Tây Ban Nha giảm lần lượt là: 70,71% so với cùng kỳ đạt 12,4 triệu USD; 54,69% đạt 11,6 triệu USD và giảm 51,08% đạt 4,4 triệu USD.

Thống kê thị trường nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa 11 tháng năm 2010

ĐVT: USD
Thị trường
 
 
 
T11/2010
 
 
 
11T/2010
 
 
 
11T/2009
 
 
 

Tăng giảm KN T11/2010 so với T10/2010 (%)

Tăng giảm KN 11T/2010 so với 11T/2009 (%)

Tổng kim ngạch
59.460.921
645.858.328
459.184.377
+45,04
+40,65
Niudilân
21.678.995
151.879.717
119.808.094
+75,80
+26,77
Hoa Kỳ
10.998.926
132.728.350
43.082.562
+40,24
+208,08
Hà Lan
4.128.016
86.322.316
65.645.523
+89,85
+31,50
Thái Lan
2.239.603
34.382.313
30.225.207
-24,55
+13,75
Ba Lan
1.955.408
24.623.063
16.486.377
+36,86
+49,35
Oxtrâylia
1.806.011
24.117.428
16.612.672
-4,26
+45,17
Pháp
1.494.123
16.818.077
9.180.555
+29,84
+83,19
Đan Mạch
943.935
12.443.336
42.486.671
+94,47
-70,71
Malaisia
265.995
11.633.035
25.672.850
-60,23
-54,69
Đức
672.145
9.176.939
4.346.130
-21,11
+111,15
Hàn Quốc
897.307
7.970.117
3.577.920
+2,81
+122,76
Tây ban Nha
383.608
4.427.279
9.050.882
+59,85
-51,08
Philippin
294.510
3.779.901
1.465.146
+462,62
+157,99
Trung Quốc
67.000
395.769
199.735
-10,38
+98,15

(Ng.Hương)

Nguồn: Vinanet