Theo số liệu thống kê, tháng 2/2011 Việt Nam đã nhập khẩu 53 triệu USD mặt hàng sữa và sản phẩm sữa, tăng 22,07% so với tháng 1/2011 và tăng 27,11% so với tháng 2/2010 nâng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng này 2 tháng đầu năm lên 96,5 triệu USD, giảm 7,85% so với cùng kỳ năm trước.

Niudilan tiếp tục là thị trường chính cung cấp mặt hàng sữa và sản phẩm sữa cho Việt Nam với lượng nhập trong tháng là 18,3 triệu USD, giảm 7,65% so với tháng 1, nhưng tăng 55,81% so với tháng 2/2010, tính chung 2 tháng đầu năm 2011 Việt Nam đã nhập khẩu 38,1 triệu USD sữa và sản phẩm sữa từ thị trường này, chiếm 39,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu mặt hàng, tăng 45,02% so với 2 tháng năm 2010.

Dưới đây là thống kê thị trường nhập khẩu sữa và sản phẩm sữa tháng 2, 2 tháng năm 2011

ĐVT: USD

 

Thị trường

 

KNNK T2/2011

 

KNNK 2T2011

% so sánh T2 với T1

% so sánh T2/2011 với T2/2010

% so với cùng kỳ

Tổng KNNK

53.064.895

96.536.473

+22,07

+27,11

-7,85

Niudilân

18.309.359

38.135.092

-7,65

+55,81

+45,02

Hoa Kỳ

11.066.285

20.689.947

+14,99

+58,88

+33,90

Hà Lan

3.289.084

9.816.788

-3,69

-56,93

-58,82

Ba Lan

2.230.826

3.578.644

+65,51

+167,84

-10,30

Thái Lan

1.412.028

2.429.013

+38,84

-9,69

-15,99

Pháp

1.369.322

2.201.221

+64,60

-29,47

-30,12

Oxtrâylia

1.366.242

2.888.093

-10,22

-13,79

-10,37

Hàn Quốc

1.321.755

2.150.009

+75,00

+115,19

-5,85

Đan Mạch

1.007.232

1.693.730

+46,72

-9,09

-36,10

Đức

909.533

1.836.934

-1,93

 

 

Malaisia

856.747

1.247.250

+119,40

+118,68

-65,69

Tây ban Nha

564.559

1.549.932

+176,13

-41,89

+1,93

Philippin

259.244

492.976

+10,92

+64,84

+90,89


(Lan Hương-Vinanet)

Nguồn: Vinanet