Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong tháng 3/2010 đạt 581,2 triệu USD chiếm 19,3% kim ngạch xuất khẩu của cả nước, tăng 49,97% so với tháng 2/2010 và tăng 45,64% so với tháng 3/2009, nâng tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong quí I/2010 đạt 1,4 tỉ USD, tăng 51,79% so với cùng kỳ năm 2009.
Than đá – là mặt hàng chủ lực xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc trong tháng 3/2010 với 1,4 nghìn tấn, chiếm 75,8% lượng xuất than của cả nước, đạt 91,3 triệu USD, tăng 42,05% về lượng và tăng 43,1% về lượng so với tháng 2/2010. Nếu so với tháng 3/2009 thì lượng xuất khẩu than của Việt Nam sang thị trường tăng 19,83% về trị giá nhưng giảm 19,9% về lượng. Tính chung trong quí I/2010, Trung Quốc đã nhập 3,4 nghìn tấn than, đạt trị giá 214,5 triệu USD, tăng 11,36% về trị giá nhưng giảm 27,8% về lượng so với cùng kỳ năm 2009.
Đứng thứ hai sau mặt hàng than đá là cao su. Tháng 3/2010 Trung Quốc đã nhập 32,4 nghìn tấn cao su từ thị trường Việt Nam, chiếm 69,1% lượng cao su xuất khẩu của cả nước, đạt 90,3 triệu USD, tăng 184,35% về trị giá và 162,1% về lượng so với tháng 2/2010, tăng 83,58% về trị giá nhưng giảm 5,7% về lượng so với tháng 3/2009. Tính chung Quí I/2010, Trung Quốc đã nhập 83,9 nghìn tấn cao su từ thị trường Việt Nam, đạt 222,7 triệu USD, tăng 90,06% về trị giá nhưng giảm 2,9% về lượng so với cùng kỳ năm ngoái.
Dầu thô chiếm 11,6% kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc của Việt Nam trong tháng 3/2010, đứng vị trí thứ 3 về kim ngạch đạt 68 triệu USD giảm 27,97% về trị giá so với tháng 2/2010 nhưng tăng 23,21% so với tháng 3/2009, với lượng xuất 110,9 nghìn tấn. Tính chung Quí I/2010, Trung Quốc đã nhập 265,3 nghìn tấn dầu thô từ thị trường Việt Nam, đạt 161,9 triệu USD tăng 25,56% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, quí I/2010 kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc đều có sự tăng trưởng, trong đó mặt hàng túi xách, ví, vali, mũ và ô dù tăng mạnh nhất, tăng 857,76% đạt 20,5 triệu USD; nếu không kể mặt hàng xăng dầu các loại thì mặt hàng gỗ và sản phẩm gỗ đứng thứ hai với kim ngạch đạt 75,2 triệu USD tăng 371,89%; kế đến là sản phẩm từ sắt thép với kim ngạch đạt 4,7 triệu USD, tăng 356,30%...
Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Trung Quốc tháng 3 và Quí I/2010
|
Tháng 3/2010
|
3 tháng 2010
|
KN so với tháng 3/2009 (%)
|
KN so với cùng kỳ
(%)
|
Lượng (tấn)
|
Trị giá (USD)
|
lượng (tấn)
|
trị giá
(USD)
|
Tổng kim ngạch
|
|
581.246.200
|
|
1.413.984.377
|
45,64
|
51,79
|
Than đá
|
1.496.251
|
91.360.305
|
3.429.254
|
214.505.814
|
19,83
|
11,36
|
cao su
|
32.460
|
90.315.625
|
83.947
|
222.795.302
|
83,58
|
90,06
|
dầu thô
|
110.966
|
68.000.000
|
265.327
|
161.907.046
|
23,21
|
25,56
|
sắn và các sản phẩm từ sắn
|
215.088
|
55.559.666
|
637.859
|
164.616.217
|
-37,76
|
-2,48
|
máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
|
38.057.232
|
|
79.383.446
|
140,29
|
129,90
|
xăng dầu các loại
|
49.256
|
33.356.770
|
114.177
|
76.836.972
|
525,26
|
493,66
|
gỗ và sản phẩm gỗ
|
|
33.245.443
|
|
75.264.604
|
253,79
|
371,89
|
máy móc, thiết bị,dụng cụ phụ tùng khác
|
|
26.073.225
|
|
52.647.969
|
214,26
|
184,97
|
giày dép các loại
|
|
12.460.669
|
|
31.371.627
|
37,63
|
35,16
|
Hàng thuỷ sản
|
|
8.731.821
|
|
29.104.956
|
31,96
|
45,38
|
hàng dệt, may
|
|
5.643.863
|
|
12.854.923
|
76,23
|
19,80
|
hạt điều
|
1.028
|
4.602.768
|
5.001
|
24.521.565
|
-46,03
|
-26,53
|
phương tiện vận tải và phụ tùng
|
|
4.246.537
|
|
10.957.837
|
225,54
|
362,22
|
Hàng rau quả
|
|
4.261.631
|
|
14.368.890
|
30,18
|
35,76
|
cà phê
|
3.110
|
4.190.222
|
6.149
|
8.400.319
|
193,15
|
51,98
|
quặng và khoáng sản khác
|
114.994
|
4.741.668
|
240.968
|
9.548.060
|
59,29
|
5,54
|
thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
|
3.714.381
|
|
8.321.403
|
18,65
|
0,03
|
sản phẩm từ cao su
|
|
3.715.490
|
|
9.128.278
|
24,26
|
35,55
|
bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
|
2.393.230
|
|
6.802.267
|
51,85
|
41,69
|
hoá chất
|
|
2.097.902
|
|
4.080.778
|
106,14
|
237,16
|
sản phẩm hoá chất
|
|
2.019.721
|
|
5.090.027
|
17,57
|
117,38
|
sắt thép các loại
|
1.110
|
1.925.873
|
6.412
|
5.707.500
|
69,28
|
137,09
|
dây điệnvà dây cáp điện
|
|
1.679.869
|
|
3.906.466
|
36,89
|
143,27
|
sản phẩm từ sắt thép
|
|
1.395.572
|
|
4.784.769
|
211,84
|
356,30
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
|
1.376.611
|
|
3.503.348
|
65,29
|
-9,26
|
chất dẻo nguyên liệu
|
894
|
1.252.234
|
2.297
|
3.465.376
|
-10,27
|
-40,11
|
chè
|
628
|
748.378
|
1.237
|
1.539.369
|
73,45
|
47,20
|
túi xách, ví,vali, mũ và ôdù
|
|
602.072
|
|
20.555.359
|
-26,27
|
857,76
|
giấy và các sản phẩm từ giấy
|
|
368.628
|
|
638.503
|
-64,55
|
-48,58
|
đá quý,kim loại quý và sản phẩm
|
|
239.665
|
|
288.097
|
|
|
sản phẩm gốm sứ
|
|
237.273
|
|
288.122
|
71,06
|
-3,31
|