* Giá dầu giảm 2% do lo ngại về nhu cầu
    * Vàng giảm giá khi Đôla Mỹ tăng trở lại
    * Ngũ cốc, đậu tương và đồng tăng giá nâng chỉ số CRB lên

Trên thị trường thế giới ngày 13/4/2010, giá dầu mỏ giảm bởi dự trữ dầu thô tăng lên. Vàng cũng giảm giá khi Đôla Mỹ hồi phục so với các đồng tiền chủ chốt. Giá cà phê và cacao giảm do lo ngại về nhu cầu. Đa số các nông sản và kim loại cơ bản tiếp tục tăng giá.

Chỉ số giá 19 hàng hoá - Reuters-Jefferies CRB – vẫn tăng là nhờ giá ngũ cốc tăng, và đậu tương lập kỷ lục cao của gần 2 tuần. Giá đồng cũng hồi phục trở lại, góp phần nâng chỉ số CRB tăng 0,5%.

Đôla Mỹ tương đối vững tại New York sau khi đồng Euro giảm giá trở lại. Việc đồng USD tăng giá bao giờ cũng khiến cho thị trường hàng hoá giảm sức hấp dẫn.

Dầu thô kỳ hạn gần giá giảm 29 US cent xuống 84,05 USD/thùng vào lúc đóng cửa. Trong ngày, có lúc dầu giảm xuống chỉ 82,51 USD/thùng, mức thấp nhất trong tháng 4, và thấp hơn 5% so với mức cao nhất của 18 tháng nay là 87,09 USD/thùng đạt được vào tuần trước.

Giá vàng kỳ hạn tháng 6 giảm 8,8 USD hay 0,8%, xuống 1.153,40 USD/ounce, chủ yếu do USD hồi phục mạnh so với Euro.

Đậu tương kỳ hạn tháng 5 giá tăng 12,25 US cent hay 1,3%, đạt mức cao nhất trong gần 2 tuần nay, là 9,72 USD/bushel.

Đồng Mỹ kỳ hạn giao tháng 5 giá tăng 3,6 US cent, hay 1%, đạt mức 3,6605 US cent/lb, trong khi tại London giá kết thúc ngày ở mức 7.900 USD/tấn, giảm 5 USD.

Giá hàng hoá thế giới ngày 13/4/2010

 

Giá

+/-

+/- (%)

 Năng lượng

 

 

 

 Dầu brent London (USD/thùng)

84,820

0,100

0,12

   Dầu khí (ICE) (USD/tấn)

707,000

7,000

1,00

 Xăng RBOB (US cent/gallon.)

230,330

-0,600

-0,26

   Dầu đốt (US cent/gallon)

221,380

-0,040

-0,02

   Khí thiên nhiên (USD/MMBtu)

4,154

-0,006

-0,14

   Dầu ngọt New York (USD/thùng)

84,080

0,030

0,04

Nông sản

 

 

 

   CANOLA (WCE) (CAD/tấn)

377,000

-2,800

-0,74

   Cacao London (GBP/tấn)

2881,000

-49,000

-1,67

   Cacao New York (USD/tấn)

2121,000

-31,000

-1,44

   Caf phê (US cent/lb.)

133,850

-1,450

-1,07

   Ngô (USd/bu.)

363,250

0,000

0,00

   Bông số 2 (US cent/lb.)

82,000

0,390

0,48

   Nước cam cô đặc đông lạnh (US cent/lb.)

130,400

0,600

0,46

   Gỗ xẻ (USD/1.000 board ft.)

294,700

-1,800

-0,61

   Lúa mạch (US cent/bushel)

218,250

-3,250

-1,47

   Gạo thô (CBOT) (USD/cwt)

13,000

-0,030

-0,23

   SOYBEAN FUTURE (US cent/bu.)

977,500

2,000

0,21

   Khô đậu tương kỳ hạn (USD/Tấn)

274,800

-0,400

-0,15

   Dầu đậu tương kỳ hạn (US cent/lb.)

40,200

0,010

0,02

Đường (US cent/lb)

17,230

0,380

 

   Lúa mì (Chicago) (US cent/bushel)

485,000

-3,750

-0,77

   Lúa mì (Kansas) (US cent/bushel)

500,000

-3,750

-0,74

   Lông cừu (SFE) (cents/kg)

935,000

0,000

0,00

Kim loại công nghiệp

 

 

 

   Đồng (US cent/lb.)

357,650

1,200

0,34

Kim loại quý

 

 

 

   Vàng (USD/oz.)

1154,400

1,000

0,09

   Bạc (USD/t oz.)

18,285

0,036

0,20

(Vinanet)