Lượng ô tô nguyên chiếc nhập khẩu về Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010 đạt 18.523 chiếc, trị giá 312,6 triệu USD (tăng 8,5% về lượng và tăng 3,43% về kim ngạch so với 5 tháng năm 2009); trong đó ô tô tải chiếm 30% về lượng và 37,6% về kim ngạch, ô tô dưới 9 chỗ ngồi trở xuống chiếm 63% về lượng và 42,3% về kim ngạch, ô tô trên 9 chỗ ngồi chiếm 0,5% về lượng và 0,6% về kim ngạch.
Riêng tháng 5/2010 lượng ô tô nhập khẩu tổng cộng 5,418 chiếc , trị gía 89,4 triệu USD (tăng 54,32% về lượng và tăng 45,7% về kim ngạch so với tháng 4/2010); trong đó ô tô tải tăng mạnh nhất tới 283,7% về lượng và 59,5% về kim ngạch so với tháng 4/2010, ô to 9 chỗ ngồi trở xuống tăng 62,8% về lượng và 57,1% về kim ngạch, riêng ô tô trên 9 chỗ ngồi tuy tăng 34,7% về kim ngạch nhưng giảm 16,7% về lượng so với tháng 4/2010.
Tháng 5 giảm 3 thị trường nhập khẩu ô tô so với tháng 4 là Indonesia, Australia và Tây Nha nhưng lại thêm 2 thị trường mới là Thuỵ Điển và Nga nhưng lượng nhập khẩu ít: Thuỵ Điển 5 chiếc, trị giá 1,8 triệu USD; Nga 2 chiếc trị giá 0,4 triệu USD.
Nhập khẩu ô tô từ tất cả các thị trường trong tháng 5 đều tăng về lượng so với tháng 4/2010; trong đó tăng mạnh nhất là lượng ô tô nhập khẩu từ Trung Quốc tăng 120%; sau đó là Đức (+51,4%); Đài Loan (+50%); Hoa Kỳ (+49,4%); Hàn Quốc (+49,1%); Anh (+25%); Canada (+21,4%); Nhật Bản (+14,5%); Thái Lan (+3,5%).
Xét về kim ngạch thì tháng 5 có 7 thị trường tăng trưởng dương so với tháng 4, còn lại 2 thị trường tăng trưởng âm; trong đó dẫn đầu về tăng trưởng kim ngạch là thị trường Anh (+116,73%); tiếp theo là  Trung Quốc (+69%); Đức (+64,2%); Hàn Quốc (+59%); Đài Loan (+56,2%); Hoa Kỳ (+36%); Thái Lan (+22,5%); 2 thị trường sụt giảm kim ngạch là: Nhật Bản (-33,4%); Canada (-13,9%).
Tính chung cả 5 tháng đầu năm, kimngạch nhập khẩu o tô từ Đài Loan tăng mạnh nhất tới 139% so với cùng kỳ; sau đó là Đức (+75,4%); Indonesia (+71,2%); Tây Ban Nha (+67,4%); Thái Lan (+52,3%); Trung Quốc (+26,8%); Canada (+25,3%); Hoa Kỳ (+11,8%); Anh (+1,5%). Tuy nhiên có 3 thị trường sụtgiả kim ngạch so với cùng kỳ là: Australia (-28,6%); Hàn Quốc (-12,8%); Nga (-23,1%); Nhật Bản (-9,8%).
Thị trường nhập khẩu ô tô của Việt Nam 5 tháng đầu năm 2010
 
 
Thị trường
Tháng 5
5 tháng
% tăng, giảm về lượng T5 so T4
% tăng, giảm kim ngạch T5 so T4
% tăng, giảm kim ngạch 5T/2010 so 5T/2009
Lượng (chiếc)
Trị giá (USD)
Lượng (chiếc)
Trị giá (USD)
Tổng cộng
5.418
89.444.460
18.523
312.619.390
+54,32
+45,65
+3,43
Ô tô vận tải
4.343
40.032.898
5.475
117.697.185
+283,66
+59,46
-5,94
Ô tô 9 chỗ ngồi trở xuống
3.302
34.070.465
11.665
132.129.664
+62,82
+57,12
+42,29
Ô tô trên 9 chỗ ngồi
15
366.657
85
1.744.058
-16,67
+34,73
-88,82
Hàn Quốc
3.151
34.470.894
10.561
116.066.726
+49,12
+58,92
-12,80
Trung Quốc
690
21.412.220
1.549
55.128.564
+119,75
+69,27
+26,82
Nhật Bản
356
8.409.304
1.809
46.727.250
+14,47
-33,35
-9,80
Hoa Kỳ
236
6.271.313
1.225
33.365.664
+49,37
+36,27
+11,80
Đức
165
6.025.832
542
18.521.050
+51,38
+64,16
+75,14
Đài Loan
417
4.125.645
1.326
12.291.194
+50,00
+56,20
+138,99
Thái Lan
119
2.266.222
748
13.084.260
+3,48
+22,46
+52,26
Thuỵ Điển
5
1.841.500
5
1.841.500
*
*
*
Nga
2
435.704
18
1.215.674
*
*
-23,14
Canada
17
408.000
150
4.650.004
+21,43
-13,89
+25,29
Anh
5
285.000
26
1.691.800
+25,00
+116,73
+1,44
Indonesia
0
0
87
1.019.700
*
*
+71,23
Australia
0
0
11
226.720
*
*
-28,59
Tây Ban Nha
0
0
1
58.774
*
*
+67,36
(vinanet-ThuyChung)

Nguồn: Vinanet