Tháng 3, tình hình thị trường tương đối ổn định. Hầu hết các mặt hàng lương thực, thực phẩm ổn định ở mức giá cao; riêng mặt hàng gà ta (hơi) giá bán ra giảm mạnh so với những ngày cuối tháng 02/2012 (giảm từ 20.000đ đến 30.000đ/kg); các loại rau, củ, quả hiện do đang cuối vụ thu hoạch và giáp hạt nên giá bán ra tại thời điểm báo báo tăng cao so với những ngày cuối tháng 02/2012. Mặt hàng điện, nước, sắt, thép, xi măng, phân bón các loại…. ổn định; mặt hàng sữa các loại tăng cao bình quân từ 9% đến 11%.

 Tuy nhiên các mặt hàng thiết yếu như Xăng, dầu các loại, Muối Iode có biến động tăng. Đặc biệt đối với mặt hàng khí đốt hoá lỏng mức giá biến động thất thường, trong khoảng thời gian 10 ngày điều chỉnh giá 03 lần, nên đã ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của nhân dân trong tỉnh nhất là đối với các đối tượng có thu nhập thấp.

Về hàng hoá nhìn chung phong phú, đa dạng nhiều chủng loại, nhiều màu sắc, mẫu mã đẹp, chất lượng đảm bảo.

Về sức mua so với tháng 02/2012 tăng bình quân khoảng 5% đến 7% tập trung ở các mặt hàng thiết yếu và các mặt hàng phục vụ sinh hoạt hàng ngày như: Lương thực, thực phẩm, xăng, dầu, phân bón, giống cây trồng; đặc biệt, trong dịp Thanh Minh (ngày 03/3 Nhâm Thìn 2012) tình hình thị trường rất sôi động, sức mua tăng cao tập trung ở các mặt hàng: Hoa, quả tươi, bánh, kẹo các loại, gạo nếp, gà hơi…

Tổng mức lưu chuyển hàng hoá và dịch vụ tháng 3/2012 ước đạt 238,795 triệu đồng, tăng 1,37% so với tháng 2/2012; so với cùng kỳ năm trước tăng 10,79%

 Chỉ số giá tiêu dùng tháng 3/2012 so với tháng 02/2012 tăng 0,48%, so với cùng kỳ năm 2011 vẫn tăng 12,95%.

Do thời tiết lạnh kéo dài và thay đổi thất thường gây ra dịch cúm gia cầm bùng phát một số tỉnh, Bắc Kạn có một số xã thuộc huyện Na Rì có dịch cúm gia cầm (nay đã được khống chế) nên đã ảnh hưởng đến người tiêu dùng, đặc biệt đối với các hộ chăn nuôi gia cầm.

 Về giá bán lẻ một số mặt hàng tại thời điểm báo cáo  có sự biến động tăng, giảm so với những ngày cuối tháng 02/2012 như sau:  

- Các loại rau, củ quả như: Xu hào, bắp cải, cải xanh, đỗ các loại, cà chua giá bán tăng;

- Các loại hoa, quả tươi giá bán lẻ ổn định ở mức cao như: Thanh long, soài cát MiềnNam, dưa hấu MiềnNam… ;

- Đường trắng: Do giá mía vẫn giữ được mức ổn định, nên giá đường trắng không có biến động;

- Các loại chất đốt, điện nước, cước vận tải đường bộ giá ổn định;

- Phân bón các loại, giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực giá ổn định do nguồn cung dồi dào;

- Giá Vàng biến động tăng, giảm theo giá thị trường trong nước và thế giới. Tại thời điểm báo cáo trên thị trường Bắc Kạn giá bán lẻ mặt hàng này giảm mạnh so với mức bán ra những ngày cuối tháng 2/2012;

- Mức giá nhà đất có biến động tăng;

Nhận định trong tháng tới: Giá các mặt thiết yếu như lương thực, thực phẩm, vật liệu xây dựng, sắt, thép… có khả năng ổn định; Giá cước vận tải sẽ tăng vì giá xăng dầu tăng; Các mặt hàng khác tăng do giá vận chuyển tăng; 

Giá bán lẻ một số mặt hàng chủ yếu tại thị trường Bắc Kạn 

 

TT

 

Tên hàng

 

ĐVT

Giá tháng 02/2012

Giá tháng 3 (Ngày 23/3/2012)

Tăng (+ )

Giảm (- )

A

B

C

1

2

3

1

Lương thực, thực phẩm

 

 

 

 

 

- Gạo bao thai loại ngon (Chợ Đồn)

đ/kg

16.000

15.000

-1.000

 

- Gạo bao thai thường

đ/kg

14.500

13.000

-1.500

 

- Gạo nếp hạt to

đ/kg

28.000

28.000

 

 

- Gạo HT1

đ/kg

17.000

16.000

-1.000

 

- Ngô hạt

đ/kg

7.000

7.000

 

 

- Thịt mông sấn (lợn ta)

đ/kg

110.000

100.000

 

 

- Cá chép (0,5-1 kg)

đ/kg

70.000

65.000

-5.000

 

- Gà hơi (gà ta) ngon

đ/kg

150.000

130.000

-20.000  

 

- Thịt bò

đ/kg

200.000

200.000

 

 

- Trứng gia cầm

đ/10 quả

25.000

24.000

-1.000

2

Rau , quả tươi

 

 

 

 

 

- Cà chua

đ/kg

12.000

15.000

+3.000

 

- Đỗ các loại

đ/kg

20.000

25.000

+5.000

 

- Rau cải xanh

đ/kg

10.000

15.000

+5.000

 

- Bắp cải

đ/kg

6.000

8.000

+2.000

 

- Xu hào

đ/kg

6.000

8.000

+2.000

 

- Soài cát miền nam

      đ/kg

35.000

35.000

 

 

- Thanh Long

đ/kg

35.000

35.000

 

 

- Dưa hấu miền nam

đ/kg

20.000

20.000

 

3

Thức ăn chăn nuôi

 

 

 

 

 

- Cám T6.400

đ/bao 25 kg

350.000

350.000

 

 

- Cám T6.300

đ/bao 25 kg

348.000

348.000

 

 

- Cám Ngan to

đ/bao 25 kg

250.000

250.000

 

 

- Cám Ngan bé

đ/bao 25 kg

295.000

295.000

 

4

Sữa bột hộp αA+ loại 1kg

đ/lon

150.000

178.000

+28.000

5

Đường kính trắng X.Khẩu

      đ/ kg

23.000

23.000

 

6

Muối

đ/kg

2.800

3.500

+700

7

Vật tư phân bón

 

 

 

 

 

- Đạm U rê các loại

đ/kg

11.500

11.500

 

 

- NPK Lâm Thao

đ/kg

3.550

3.550

 

 

- Ka ly các loại

đ/kg

13.200

13.200

 

8

Vật liệu xây dựng

 

 

 

 

 

- Xi măng Hoàng Thạch

đ/kg

1.600

1.600

 

 

- Thép ɸ6, ɸ8 ViệtNam

đ/kg

19.000

19.000

 

9

Xăng, dầu các loại

 

 

 

 

 

- Xăng A92

đ/lít

21.210

23.350

+1.650

 

- Xăng A95

đ/lít

21.720

23.860

+2.650

 

- Dầu hoả

đ/lít

20.600

21.820

+1.220

 

- Dầu Điêzen 0,05%S

đ/lít

20.800

21.770

+970

 

- Dầu Điêzen 0,25%S

đ/lít

20.750

21.210

+460

10

Chất đốt hoả lỏng

 

 

 

 

 

- Gas Petrolimex

đ/bình 12kg

   465.000

   490.000

+25.000

 

- Gas Petrolimex

đ/bình 13kg

495.000

520.000

+25.000

11

Than

 

 

 

 

 

- Cám 5A

đ/kg

1.700

1.700

 

12

 Thuốc chữa bệnh

 

 

 

 

 

- Amoxilin ngoại loại 625 mg

đ/vỉ

100.000

100.000

 

 

- Sê đa vỉ 10 viên

đ/vỉ

1.500

1.500

 

 

-  Amoxilin Hậu Giang (nội) loại 500 mg, vỉ 10 viên

đ/vỉ

19.000

19.000

 

 

- Amoxilin Trung ương I (nội) loại 500 mg, vỉ 10 viên

đ/vỉ

11.000

11.000

 

13

Giấy

đ/thếp

5.000

5.000

 

14

Giá Vàng 9999

đ/chỉ

4.400.000

4.230.000

-170.000

Nguồn: Vinanet