Xuất khẩu trong tháng 1/2008 đến tháng 1/2009 đạt 6.092.000 đôi, trị giá 57,979 triệu USD, giảm lần lượt 17,4 % và 6,3 % so với cùng kỳ năm  ngoái.
Dưới đây là số liệu thống kê (cộng dồn) về xuất khẩu sản phẩm này, từ 2004 đến tháng 1/2009.
 
Nguồn: Tổng cục Hải quan Trung Quốc
 
Khối lượng cộng dồn (1000 đôi)
+/- so theo năm (%) 
trị giá cộng dồn(triệu USD)
+/- so theo năm (%) 
2004 
778.960 
-19,6 
854,906 
-43,1 
2005 
852.810 
9,5 
860,588 
0,7 
2006 
83,446 
-2,1 
871,253 
1,2 
2007 
813.310 
-2,5 
840,865 
-3,5 
2008  T1
73.680 
-0,3 
61,949 
-7,9 
T2
114.610 
-17,8 
99,179 
-23,0 
T3 
154.980 
-8,5 
136,724 
-16,8 
T4 
220.530 
-5,8 
194,975 
-13,7 
T5
289.970 
-3,8 
257,111 
-12,4 
T6 
360.970 
-6,3 
325,694 
-15,2 
T7 
439.890 
-3,6 
416,882 
-11,8 
T8 
11.480 
-3,2 
506,621 
-8,8 
T9 
589.290 
-1,7 
598,831 
-6,2 
T10 
663.660 
-1,5 
690,325 
-3,0 
T11
732.670 
-1,4 
765,743 
-1,3 
2009 T1 
60.920 
-17,4 
57,979 
-6,3 
 

Nguồn: Vinanet