Hiện một số hàng may mặc của Việt Nam đã có vị thế và chỗ đứng trên thị trường nước này. Tuy nhiên, để kim ngạch xuất khẩu ngày càng tăng, Việt Nam cần thường xuyên cải tiến mẫu mã, chất lượng và đi sâu vào khai thác các khía cạnh văn hoá, tín ngưỡng của người Nhật.
Các loại sản phẩm như váy áo trẻ em, đồ ngủ bằng lụa, váy áo phụ nữ, khăn choàng các loại; đặc biệt là áo dài truyền thống và cách điệu đang ngày càng được người tiêu dùng Nhật Bản ưa chuộng.
Ưu điểm của hàng dệt may Việt Nam là chất lượng tốt, hình thức đẹp, kiểu cách đơn giản, hữu dụng và màu sắc đa dạng, đặc biệt chất liệu tạo nên sản phẩm này đều có nguồn gốc tự nhiên, không chứa độc tố và không gây hại cho người sử dụng. Do đó các sản phẩm hàng dệt may của Việt Nam đã chiếm được lòng tin của người tiêu dùng Nhật Bản.
Tuy nhiên, xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang Mỹ đã chậm lại. Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang thị trường này trong thang s4/08 đạt 368 triệu USD, chỉ tăng 1,7% so với tháng trước và tăng 23% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong khi đó, xuất khẩu sang EU vẫn duy trì tốt, với tốc độ tăng trưởng hơn 10%, đạt 107 triệu USD, tăng 23% so với cùng kỳ năm ngaói.
Bên cạnh đó, xuất khẩu sang Đài Loan giảm nhẹ, đạt 17,1 triệu USD, giảm 16% so với tháng 3/08, nhưng lại tăng 23% so với cùng kỳ năm ngoái.
Thị trường xuất khẩu hàng dệt may 5 tháng đầu năm 2008
Thị trường |
Kim ngạch xuất khẩu tháng 5/2008 (USD) |
Kim ngạch xuất khẩu 5 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
605.308 |
3.484.166 |
CH Ailen |
855.787 |
3.810.225 |
Aixơlen |
39.409 |
229.217 |
Ấn Độ |
607.415 |
4.086.232 |
Anh |
19.429.135 |
101.209.162 |
Áo |
1.703.917 |
7.593.936 |
Ả rập Xê út |
1.961.449 |
9.213.820 |
Ba Lan |
1.379.864 |
8.665.514 |
Bỉ |
9.677.904 |
41.700.927 |
Bồ Đào Nha |
|
312.256 |
Brazil |
873.448 |
4.972.226 |
Bungari |
288.281 |
1.312.450 |
Tiểu vương quốc Ả rập thống nhất |
2.782.498 |
12.261.850 |
Campuchia |
2.378.633 |
14.464.649 |
Canada |
14.973.844 |
57.668.967 |
Đài Loan |
17.586.738 |
77.164.022 |
Đan Mạch |
3.161.056 |
15.426.945 |
CHLB Đức |
30.320.178 |
141.354.418 |
Hà Lan |
13.240.400 |
56.305.917 |
Hàn Quốc |
8.306.556 |
46.840.834 |
Hoa Kỳ |
425.545.225 |
1.913.219.981 |
Hồng Công |
2.517.595 |
13.910.144 |
Hungary |
1.574.267 |
11.472.142 |
Hy Lạp |
756.865 |
2.947.084 |
Indonesia |
2.870.462 |
13.247.610 |
Italia |
9.332.262 |
34.414.211 |
CHDCND Lào |
872.474 |
2.924.715 |
Malaysia |
2.711.412 |
10.685.222 |
Mianma |
460.491 |
2.208.696 |
Na uy |
292.973 |
2.399.965 |
CH Nam Phi |
1.224.954 |
5.602.232 |
Niu Zi lân |
245.755 |
1.261.551 |
Liên bang Nga |
8.025.560 |
24.628.444 |
Nhật Bản |
55.046.428 |
298.933.311 |
Ôxtrâylia |
2.334.514 |
13.626.013 |
Phần Lan |
312.201 |
1.938.889 |
Pháp |
16.260.777 |
54.198.064 |
Philippine |
902.620 |
4.150.961 |
Rumani |
891.043 |
5.261.394 |
CH Séc |
3.795.318 |
22.081.755 |
Singapore |
2.384.763 |
10.775.032 |
Slôvakia |
108.418 |
1.392.229 |
Tây Ban Nha |
28.577.040 |
69.478.661 |
Thái Lan |
1.774.483 |
7.142.241 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
5.266.224 |
20.942.197 |
Thuỵ Điển |
2.850.924 |
15.919.877 |
Thuỵ Sĩ |
479.251 |
3.264.780 |
Trung Quốc |
4.434.114 |
17.617.938 |
Ucraina |
2.303.374 |
13.388.966 |
Tổng |
751.381.981 |
3.296.550.073 |