Tại Sóc Trăng, giá một số loại lúa có sự giảm nhẹ như: OM 5451 giảm 200 đồng/kg, còn 6.800 đồng/kg; ST 24 giảm 100 đồng/kg, ở mức 8.500 đồng/kg; riêng Đài Thơm 8 vẫn được giữ ổn định, ở mức 7.200 đồng/kg.

Tại Hậu Giang, nhiều loại lúa cũng có giá giảm như: IR 50404 giảm 100 đồng/kg, còn 6.500 đồng/kg; OM 18 giảm 300 đồng/kg, còn 6.800 đồng/kg; riêng RVT là 8.200 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg.
Tại An Giang, giá nàng Hoa 9 giảm 100 đồng/kg xuống 5.700-5.800 đồng/kg.
Cụ thể, lúa IR 50404 giảm 200 đồng/kg xuống còn từ 5.400 - 5.500 đồng/kg. Mức giảm tương tự cũng xảy ra với lúa OM 5451 còn từ 5.300 - 5.500 đồng/kg; OM 18 giao dịch với giá 5.700 - 5.900 đồng/kg. Riêng Nàng Hoa 9 giảm 100 đồng/kg xuống khoảng 5.800 - 5.900 đồng/kg.
Cùng với xu hướng giảm của thị trường, giá nếp cũng có thay đổi. Theo đó, nếp Long An (tươi) giảm 100 đồng/kg, hiện có giá là 6.100 - 6.200 đồng/kg.
Tại Kiên Giang, giá lúa IR 40404 vẫn ở mức 6.500 đồng/kg, OM 5451 là 6.800 đồng/kg. Lúa IR 50404 tại Đồng Tháp là 6.400 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg.

Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm duy trì ổn định. Hiện giá gạo NL IR 504 ở mức 8.050 – 8.150 đồng/kg; gạo thành phẩm 8.650 – 8.750 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá đi ngang. Hiện giá tấm IR 504 đứng ở mức 8.00 – 8.2060 đồng/kg; cám khô 8.200 – 8.400 đồng/kg.

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, vụ Hè thu 2022 đến nay, Nam Bộ đã gieo cấy 1.555.457 ha/1.575.334 ha, đạt 99% so với kế hoạch; đồng thời các địa phương cũng đã thu hoạch 467.854 ha, 30% diện tích.
Về xuất khẩu, trong tuần qua, giá gạo xuất khẩu từ Thái Lan và Việt Nam đều giảm do nguồn cung tăng cao, trong khi đồng USD mạnh hạn chế hoạt động gạo nhập khẩu vào Bangladesh, quốc gia đang bị lũ lụt.
Trong khi đó, tại Thái Lan, giá gạo 5% tấm giảm xuống 400 USD/tấn, giảm so với mức 420 USD/tấn của tuần trước.
Còn tại Việt Nam, giá gạo 5% tấm giảm xuống mức từ 395- 413 USD/tấn, giảm từ mức từ 415- 420 USD/tấn của tuần trước.

Giá lúa gạo tại An Giang ngày 31/7/2022

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái (đồng)

Giá bán tại chợ (đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngày 26-07

Lúa gạo

- Nếp AG (tươi)

kg

5.900- 6.000

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

6.100- 6.300

 

 

- Nếp AG (khô)

kg

7.500 - 7.600

 

 

- Nếp Long An (khô)

kg

-

 

 

- Lúa IR 50404

kg

5.400 - 5.500

Lúa tươi

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.600 -5.800

 

- Lúa OM 5451

kg

5.400 - 5.500

 

- Lúa OM18

kg

5.700 –5.900

 

- Nàng Hoa 9

kg

5.700 - 5.800

-100

- Lúa Nhật

kg

7.000-7.200

 

- Lúa IR 50404(khô)

kg

-

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 -12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000- 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 -12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000- 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 -15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

17.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

18.000

 

- Gạo thơm Đài Loan

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

20.000

 

- Cám

kg

 

7.000 - 8.000

 

 

Nguồn: VITIC/TTXVN