Tại thị trường nội địa, Lâm Đồng có mức giá thấp nhất, Đắk Lắk có mức cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.203 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.203
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
-300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.600
|
-300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Năng suất robusta được hỗ trợ bởi thông tin có nhiều mưa tại vùng cà phê Tây Nguyên của Việt Nam. Bên cạnh đó, biện pháp nới lỏng giãn cách xã hội của Chính phủ nhằm khai thông xuất khẩu hàng hóa nông sản, đã giúp thị trường giảm bớt mối lo thiếu hụt nguồn cung trong ngắn hạn.
Thêm một thông tin tốt đối với doanh nghiệp Việt Nam là một số hãng tàu cam kết không tăng cước vận tải. Thị trường kỳ vọng giá cước tàu ổn định sẽ giúp lấy lại nhịp xuất khẩu bị đình trệ trước đó.
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York phủ một màu đỏ. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London giảm 20 USD, tương đương 0,92% xuống mức 2.148 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2148
|
-20
|
-0,92
|
5231
|
2172
|
2143
|
2161
|
01/22
|
2140
|
-21
|
-0,97
|
4189
|
2161
|
2137
|
2150
|
03/22
|
2088
|
-20
|
-0,95
|
1440
|
2108
|
2085
|
2101
|
05/22
|
2066
|
-19
|
-0,91
|
496
|
2086
|
2062
|
2080
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York trừ 3,7 cent, tương đương 1,81% chốt ở 200,35 US cent/lb, sau khi đạt mức cao nhất 2 tháng trong phiên trước đó (205,55 US cent/lb).
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
200,35
|
-3,70
|
-1,81
|
20732
|
206,85
|
199,65
|
201,00
|
03/22
|
203,25
|
-3,65
|
-1,76
|
6789
|
209,65
|
202,65
|
204,50
|
05/22
|
204,40
|
-3,55
|
-1,71
|
4350
|
210,75
|
203,70
|
205,20
|
07/22
|
204,90
|
-3,45
|
-1,66
|
2720
|
210,70
|
204,10
|
205,65
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Hai sàn giao dịch cà phê thế giới bị tác động bởi nhiều yếu tố tiêu cực. Đồng real Brazil giảm giá mạnh, cùng thông tin có mưa tại các vùng trồng cà phê trọng điểm Minas Gerais của quốc gia này đã khiến giá cà phê tuột dốc.
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 240,75 US cent/lb (-0,52%).
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
240,75
|
-1,25
|
-0,52
|
19
|
241
|
240,15
|
241
|
03/2022
|
244,75
|
+2,15
|
+0,89
|
24
|
244,75
|
244,75
|
244,75
|
05/2022
|
249,25
|
-4,7
|
-1,85
|
1
|
249,25
|
247,25
|
247,25
|
09/2022
|
245,45
|
-4,45
|
-1,78
|
23
|
248,55
|
243,15
|
247,05
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Báo cáo thời tiết Brazil cuối tuần đã có mưa lớn và dự báo tuần này mưa tiếp tục bao phủ khắp vành đai cà phê miền Nam, thuận lợi cho việc ra hoa vụ mới của cây cà phê, chính thức kết thúc mùa đông khô.