Tại thị trường nội địa, các tỉnh Gia Lai và Đắk Nông tuột khỏi mốc 40.000 đồng/kg sau khi giảm mạnh 500 đồng. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.166 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.166
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.000
|
-500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.100
|
-500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
-500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
-500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, hai sàn giao dịch London và New York tiếp tục lao dốc, do lượng mưa dồi dào bao phủ khắp vành đai cà phê Brazil. Giá robusta kỳ hạn tháng 11/2021 trên sàn London giảm 37 USD, tương đương 1,72% chốt ở 2.111 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/21
|
2111
|
-37
|
-1,72
|
8933
|
2156
|
2104
|
2142
|
01/22
|
2109
|
-31
|
-1,45
|
6201
|
2147
|
2100
|
2136
|
03/22
|
2064
|
-24
|
-1,15
|
2172
|
2095
|
2052
|
2085
|
05/22
|
2042
|
-24
|
-1,16
|
525
|
2072
|
2033
|
2063
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá arabica giao kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York trừ 8,45 cent, tương đương 4,22% xuống mức 191,90 US cent/lb.
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/21
|
191,90
|
-8,45
|
-4,22
|
27066
|
201,15
|
191,30
|
200,55
|
03/22
|
194,85
|
-8,40
|
-4,13
|
10252
|
204,00
|
194,25
|
203,45
|
05/22
|
196,00
|
-8,40
|
-4,11
|
5071
|
205,10
|
195,45
|
204,80
|
07/22
|
196,55
|
-8,35
|
-4,08
|
2091
|
205,60
|
196,00
|
205,40
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2021 giao dịch ở mức 233 US cent/lb (+0,98%). Đồng real tiếp tục sụt giảm khiến người nông dân đẩy mạnh bán cà phê vụ mới vừa thu hoạch.
Giá cà phê Arabica Brazil giao dịch tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/2021
|
233
|
+2,25
|
+0,98
|
29
|
233
|
232,5
|
232,5
|
03/2022
|
236,5
|
+2
|
+0,85
|
112
|
237
|
236
|
236
|
05/2022
|
234,5
|
-14,75
|
-5,92
|
0
|
234,5
|
234,5
|
0
|
09/2022
|
236
|
-9,45
|
-3,85
|
18
|
237,1
|
234,9
|
236,55
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Một số chủ vườn của Brazil cho rằng tình trạng thiếu hụt nguồn cung cà phê có thể kéo dài tới 3 năm. Nguyên nhân là do biến đổi khí hậu khiến nhiều nơi bị mất mùa, trong đó có Brazil, quốc gia xuất khẩu cà phê lớn nhất thế giới. Sản lượng của quốc gia này đã giảm khoảng 20% do khô hạn và sương giá. Ngoài ra, ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 đã khiến chuỗi cung ứng cà phê toàn cầu bị đứt gãy.
Theo Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO), lượng cà phê nhập khẩu toàn cầu trong niên vụ 2020/21 tăng khoảng 5% so với niên vụ trước đó lên gần 83 triệu bao (loại 60 kg).