Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, USS3, mủ 60% (bulk), mủ 60% (drum) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia; TSR20 và RSS3 tại Singapore đóng cửa phiên 14/2:

Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia

Thị trường

Chủng loại

ĐVT

Kỳ hạn

Giá đóng cửa

Thái Lan

RSS3

USD/kg

23- March

1,71

Thái Lan

STR20

23- March

1,42

Malaysia

SMR20

23- March

1,40

Indonesia

SIR20

23- March

N/A

Thái Lan

USS3

THB/kg

23- March

47,19

Thái Lan

Mủ 60% (bulk)

USD/tấn

23- March

1.190

Thái Lan

Mủ 60% (drum)

23- March

1.290

Giá cao su TSR20 và RSS3 tại sàn giao dịch hàng hoá Singapore

(ĐVT: Uscent/kg)

  Biểu đồ giá cao su kỳ hạn

Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2023 trên sàn giao dịch Osaka đóng cửa phiên 14/2 giảm 2,6 JPY, tương đương 1,2% xuống ở 220 JPY (1,67 USD)/kg, sau khi chạm mức thấp nhất kể từ ngày 10/1 ở 219,2 JPY/kg trước đó trong phiên. Giá kỳ hạn này mở cửa phiên 15/2 chốt ở 220,2 JPY (1,66 USD)/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 5/2023 trên sàn giao dịch Thượng Hải đóng cửa phiên 14/2 tăng 30 CNY lên 12.585 CNY (1.847 USD)/tấn. Giá kỳ hạn này mở cửa phiên 15/2 chốt ở 12.590 CNY (1.844 USD)/tấn.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản đóng cửa phiên 14/2 tăng 0,64%. Chỉ số này mở cửa phiên 15/2 tăng 0,3%.
Đồng JPY tăng 0,46% lên 131,82 JPY đổi 1 USD, sau khi giảm 0,7% trong phiên trước đó. Đồng JPY mạnh hơn khiến các tài sản bằng đồng tiền này trở nên đắt đỏ hơn khi mua bằng các loại tiền tệ khác.
Giá cao su kỳ hạn tháng 3/2023 trên sàn SICOM Singapore đóng cửa phiên 14/2 tăng 1,1% chốt ở 138,5 US cent/kg. Giá kỳ hạn này mở cửa phiên 15/2 chốt mức 138,2 US cent/kg.
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters