Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 3 giảm 3,7 yên, xuống còn 197,3 yên (tương đương 1,76 USD)/kg, sau khi giảm 2,4% phiên trước đó.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giảm 2,2%.
Dự trữ cao su thô tại các cảng Nhật Bản đạt 5.476 tấn tính đến 30/9, giảm 5,3% so với mức trước đó, Hiệp hội thương mại cao su Nhật Bản cho biết.
Tin tức thị trường
Giá dầu thô tăng 1% ngày thứ hai (16/10), do lực lượng Iraq đổ bộ vào thành phố dầu lớn nhất của Kirkuk, chiếm khu vực từ máy bay chiến đấu người Kurd và cắt giảm 1 phần sản lượng dầu thô từ nước sản xuất lớn thứ hai OPEC.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,18 yên so với khoảng 111,96 yên ngày thứ hai (16/10).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,5%.
Giá đồng phá vỡ ngưỡng 7.000 USD/tấn – lần đầu tiên – trong 3 năm trong ngày thứ hai (16/10), do số liệu nền kinh tế, bao gồm nước tiêu thụ hàng đầu – Trung Quốc – thúc đẩy lạc quan về nhu cầu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 16/10
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
|
161
|
161
|
|
17-Dec
|
|
161,5
|
160,5
|
|
18-Jan
|
|
162,7
|
162,1
|
|
18-Feb
|
|
170,2
|
167,5
|
|
18-Mar
|
|
173,6
|
172,4
|
|
18-Apr
|
|
177,3
|
177,3
|
|
18-May
|
|
183
|
183
|
|
18-Sep
|
|
185
|
185
|
|
18-Oct
|
|
185
|
184
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
146,4
|
148
|
143,7
|
|
17-Dec
|
149
|
149,5
|
145,6
|
|
18-Jan
|
149,5
|
150,5
|
146,6
|
|
18-Feb
|
148,7
|
151,5
|
147,4
|
|
18-Mar
|
151,7
|
151,7
|
148,5
|
|
18-Apr
|
152,5
|
152,9
|
149,4
|
|
18-May
|
153,5
|
153,5
|
150,5
|
|
18-Jun
|
154,9
|
154,9
|
151,9
|
|
Jul-18
|
152,9
|
152,9
|
152,6
|
|
18-Aug
|
154
|
154
|
153,2
|
|
Sep-18
|
154
|
154
|
153,5
|
|
Oct-18
|
155
|
155
|
155
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters