Tuy nhiên, giá cao su vẫn giảm tuần thứ 2 liên tiếp.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 9 tăng 2,6 yên, hoặc 1,2%, lên 244,1 yên/kg. Giá cao su trước đó tăng lên mức cao 245 yên/kg.
Giá cao su giảm 1,3% trong tuần này.
Số liệu ngày thứ năm (30/3) cho biết, dự trữ cao su tại TOCOM tăng lên 1.571 tấn tính đến 20/3, từ mức thấp nhất 6 năm rưỡi trong 10 ngày trước đó.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ thay đổi chút ít, ở mức khoảng 111,91 yên.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,5%.
Giá nhôm tăng lên mức cao nhất trong 27 tháng trong ngày thứ năm (30/3), trong khi giá đồng đạt mức cao đỉnh điểm 4 tuần, do các nhà đầu cơ tiếp tục mua vào trước số liệu kinh tế mới từ nước tiêu thụ kim loại hàng đầu – Trung Quốc.
Giá dầu giảm sau khi tăng ngày thứ 3 liên tiếp trong ngày thứ năm (30/3), lên mức cao nhất trong tuần, sau khi Kuwait ủng hộ OPEC kéo dài việc cắt giảm sản lượng, nhằm giảm dư cung toàn cầu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 30/3
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Apr
|
228
|
229
|
225,5
|
227,1
|
17-Jun
|
225
|
226,4
|
225
|
224,6
|
17-Jul
|
224
|
224
|
223,8
|
223,3
|
17-Sep
|
221,2
|
223,3
|
221,2
|
221,8
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Apr
|
180
|
180
|
175
|
175,9
|
17-May
|
184,7
|
184,7
|
181
|
181,9
|
17-Jun
|
187,1
|
187,2
|
182,5
|
184,1
|
17-Jul
|
187,9
|
187,9
|
182,9
|
184,3
|
17-Aug
|
187,9
|
188,2
|
183,2
|
185
|
17-Sep
|
188,1
|
188,1
|
183,5
|
185,1
|
17-Oct
|
188,3
|
188,4
|
184
|
185,3
|
17-Nov
|
188
|
188
|
184,7
|
185,7
|
17-Dec
|
188,7
|
188,7
|
185,2
|
186,2
|
18-Jan
|
190,5
|
190,5
|
186,4
|
187,4
|
18-Feb
|
191,5
|
191,5
|
187,3
|
188,2
|
18-Mar
|
191,2
|
191,2
|
188,2
|
188,3
|
Nguồn: VITIC/Reuters