Giá cà phê trong nước
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.440
|
+135
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
32.200
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
31.600
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
32.000
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
32.000
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Thị trường trong nước nhìn chung biến động mạnh trong tuần với xu hướng đi lên, với mức giá trung bình cả nước đạt ngưỡng 32.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá hai sàn giao dịch cuối tuần duy trì đà sụt giảm. Arabica kỳ hạn tháng 12/2020 trên sàn New York giảm 1,1 cent, tương đương 1,03% xuống 105,6 US cent/lb.
Giá cà phê robusta kỳ hạn tháng 1/2021 trên sàn London mất 2 USD, tương đương 0,15% chốt tại 1.305 USD/tấn.
Giá cà phê Robusta giao dịch tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
% thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
11/20
|
1271
|
-5
|
-0,39
|
3453
|
1284
|
1265
|
1284
|
01/21
|
1305
|
-2
|
-0,15
|
7790
|
1316
|
1296
|
1309
|
03/21
|
1313
|
0
|
0
|
2612
|
1322
|
1302
|
1315
|
05/21
|
1327
|
0
|
0
|
527
|
1333
|
1316
|
1333
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica giao dịch tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá
|
Thay đổi
|
%
thay đổi
|
Khối lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/20
|
105,6
|
-1,1
|
-1,03
|
11995
|
107
|
104,75
|
106,4
|
03/21
|
108,4
|
-1
|
-0,91
|
6257
|
109,7
|
107,5
|
109,15
|
05/21
|
110,05
|
-1,05
|
-0,95
|
2082
|
111,4
|
109,3
|
111,1
|
07/21
|
111,55
|
-1,1
|
-0,98
|
1246
|
112,9
|
110,75
|
112,45
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê hai sàn giao dịch tuần qua tăng mạnh do thời tiết hanh khô tại Brazil bởi ảnh hưởng của La Nina. Tuy nhiên, dự báo thời tiết Brazil mưa vào cuối tuần trước và đầu tuần này tại khắp các bang trồng cà phê chính đã khiến giá cà phê chùng lại.
Theo Hiệp hội các nhà xuất khẩu cà phê Brazil (Cecafe), niên vụ cũ đã kết thúc ngày 30/9/2020, với xuất khẩu đạt 40,51 triệu bao (loại 60kg), trong đó robusta chiếm 11,46%, cà phê hòa tan quy ra nhân chiếm 9,77%, còn lại là arabica chế biến khô.
Tháng 9/2020 là tháng Brazil xuất khẩu cà phê nhiều nhất so với cùng tháng các năm với lượng xuất khẩu đạt 3,51 triệu bao. Trong đó gồm 2,84 triệu bao arabica và 672 nghìn bao rubusta.