Giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 7/2024 trên sàn ICE tăng 0,31 cent, tương đương 1,6% lên mức 19,1 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 kỳ hạn tháng 8 trên sàn London tăng 1,5%, chốt ở 554,8 USD/tấn.
Thị trường vẫn lo ngại về thời tiết khô hạn ở một số nơi trên thế giới, bao gồm cả Brazil và Ấn Độ.
Chính phủ Ukraine chính thức cấm xuất khẩu đường sang Liên minh châu Âu EU sau khi hết hạn ngạch năm 2024. Ukraine là nhà cung cấp đường lớn thứ hai của châu Âu.
Các nhà phân tích cho biết, trong tháng 5/2024, xuất khẩu đường của Ukraine đạt 262.000 tấn. Các nhà sản xuất kỳ vọng Ukraine sẽ tăng sản lượng đường trắng thêm gần 3% lên 1,85 triệu tấn vào năm 2024.
Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE hôm nay (Đvt: US cent/lb):
Kỳ hạn
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá mới nhất
|
Giá ngày hôm trước
|
Tháng 7/24
|
18,75
|
19,19
|
18,73
|
19,10
|
18,79
|
Tháng 10/24
|
18,75
|
19,16
|
18,69
|
19,08
|
18,75
|
Tháng 3/25
|
18,94
|
19,32
|
18,90
|
19,22
|
18,95
|
Tháng 5/25
|
18,35
|
18,69
|
18,35
|
18,54
|
18,38
|
Tháng 7/25
|
18,14
|
18,40
|
18,14
|
18,22
|
18,13
|
Tháng 10/25
|
18,15
|
18,35
|
18,13
|
18,15
|
18,13
|
Tháng 3/26
|
18,43
|
18,51
|
18,26
|
18,27
|
18,32
|
Tháng 5/26
|
17,90
|
17,99
|
17,73
|
17,73
|
17,85
|
Tháng 7/26
|
17,75
|
17,75
|
17,44
|
17,48
|
17,64
|
Tháng 10/26
|
17,83
|
17,87
|
17,50
|
17,58
|
17,77
|
Tháng 3/27
|
18,15
|
18,15
|
17,81
|
17,92
|
18,12
|