Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ, kim ngạch nhập khẩu mặt hàng dược phẩm 9 tháng đầu năm 2017 đạt trên 2 tỷ USD, tăng 7,52% so với cùng kỳ 2016.
Trong số quốc gia và vùng lãnh thổ Việt Nam nhập khẩu mặt hàng dược phẩm, thì thị trường Pháp chiếm thị phần lớn 11,6% thị phần và đạt kim ngạch cao nhất 239,5 triệu USD, tăng 3,25% so với cùng kỳ. Đứng thứ hai về kim ngạch là thị trường Đức, đạt 238,8 triệu USD, tăng 31,68% kế đến là Ấn Độ đạt 212,9 triệu USD, tăng 2,06% so với cùng kỳ.
Ngoài ba thị trường chủ lực kể trên Việt Nam còn nhập khẩu dược phẩm từ các thị trường như: Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Thái Lan, Anh, Singapore…
Nhìn chung, kim ngạch dược phẩm nhập từ các thị trường đều tăng trưởng, chiếm 67,8% và thị trường với kim ngạch suy giảm chỉ chiếm 32,1%.
Đáng chú ý kim ngạch nhập từ thị trường Nga trong 9 tháng 2017 tăng mạnh vượt trội, tăng 234,88% tuy kim ngạch chỉ đạt 7,8 triệu USD. Ngược lại nhập từ Singapore suy giảm mạnh, giảm 67,36% tương ứng với 2,6 triệu USD.
Đặc biệt, thị trường nhập khẩu dược phẩm trong thời gian này có thêm thị trường Ireland, Hungary và Pakistan với kim ngạch đạt lần lượt 55,6 triệu USD; 22,7 triệu USD và 10,4 triệu USD.
Thị trường nhập khẩu dược phẩm 9 tháng 2017 (ĐVT: USD)
Thị trường
|
9 tháng 2017
|
9 tháng 2016
|
So sánh (%)
|
Tổng
|
2.060.104.591
|
1.915.944.860
|
7,52
|
Pháp
|
239.581.437
|
232.039.215
|
3,25
|
Đức
|
238.800.938
|
181.348.835
|
31,68
|
An Độ
|
212.929.920
|
208.621.889
|
2,06
|
Hàn Quốc
|
146.036.411
|
142.863.730
|
2,22
|
Italia
|
130.234.067
|
118.844.862
|
9,58
|
Thuỵ Sỹ
|
118.468.769
|
85.280.312
|
38,92
|
Hoa Kỳ
|
97.032.267
|
105.055.482
|
-7,64
|
Anh
|
90.438.090
|
98.437.379
|
-8,13
|
Thái Lan
|
64.704.522
|
66.060.717
|
-2,05
|
Bỉ
|
53.221.774
|
61.350.615
|
-13,25
|
Tây Ban Nha
|
49.198.662
|
48.857.355
|
0,70
|
Áo
|
44.976.176
|
37.014.982
|
21,51
|
Trung Quốc
|
41.535.463
|
34.451.804
|
20,56
|
Ba Lan
|
36.459.173
|
34.142.619
|
6,78
|
Australia
|
36.192.171
|
47.853.610
|
-24,37
|
Nhật Bản
|
35.038.828
|
30.313.096
|
15,59
|
Hà Lan
|
28.720.594
|
32.772.706
|
-12,36
|
Thuỵ Điển
|
28.493.365
|
28.504.666
|
-0,04
|
Đan Mạch
|
24.437.120
|
19.408.359
|
25,91
|
Indonesia
|
15.501.902
|
26.957.361
|
-42,49
|
Đài Loan
|
15.354.850
|
11.172.367
|
37,44
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
11.812.990
|
10.002.013
|
18,11
|
Achentina
|
11.324.904
|
10.779.047
|
5,06
|
Malaysia
|
10.164.935
|
7.476.732
|
35,95
|
Philippines
|
9.706.981
|
7.675.052
|
26,47
|
Nga
|
7.873.556
|
2.351.149
|
234,88
|
Canada
|
6.053.025
|
5.566.036
|
8,75
|
Singapore
|
2.625.647
|
8.044.970
|
-67,36
|
(tính toán số liệu từ TCHQ)