Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục hải quan, trong 9 tháng đầu năm 2017, kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam – Mỹ đạt 37,84 tỷ USD (tăng 10,5% so với 9 tháng đầu năm 2016); trong đó, hàng hóa xuất khẩu sang Mỹ đạt gần 31 tỷ USD, tăng trên 9,4% so với cùng kỳ năm 2016. Nhập khẩu từ Mỹ trị giá trên 6,85 tỷ USD, tăng 15,5%.
Như vậy Việt Nam đã xuất siêu sang Mỹ trị giá tới 24,14 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm 2017, tăng 7,8% so với 9 tháng đầu năm 2016.
Trong số 43 nhóm hàng chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Mỹ, có 2 nhóm hàng trị giá trên 1 tỷ USD, đó là nhóm hàng máy vi tính, điện tử và bông sợi. Nhóm hàng được nhập về nhiều nhất là máy vi tính, điện tử chiếm 30,3% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ Mỹ, đạt 2,08 tỷ USD, tăng 33,7% so với cùng kỳ năm 2016.
Nhóm hàng bông nhập khẩu trị giá 1,03 tỷ USD, chiếm 15%, tăng mạnh trên 62% so với cùng kỳ; tiếp đến nhóm hàng máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng chiếm gần 10%, đạt 680,09 triệu USD, giảm 4,9%; nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày chiếm 3,8%, đạt 260,79 triệu USD, tăng 25%.
Phần lớn các nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Mỹ về Việt Nam trong 9 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với 9 tháng đầu năm ngoái, trong đó nhóm hàng phế liệu sắt thép tăng mạnh nhất 269,6%, đạt 130,7 triệu USD; bên cạnh đó, Việt Nam còn tăng mạnh nhập khẩu từ thị trường Mỹ các loại hàng sau: sản phẩm từ dầu mỏ tăng 187%, đạt 37,17 triệu USD; nhóm máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 233,4%, đạt 29,77 triệu USD; giấy các loại tăng 114%, đạt 17,61 triệu USD; quặng và khoáng sản tăng 149,4%, đạt 13,49 triệu USD.
Ngược lại, nhóm hàng lúa mì nhập khẩu từ thị trường Mỹ lại sụt giảm rất mạnh, tới 92% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái, chỉ đạt trên 3,19 triệu USD. Ngoài ra, nhập khẩu đậu tương, thức ăn gia súc và nguyên liệu, nguyên phụ liệu thuốc lá và nhóm hàng đá quý, kim loại quý từ thị trường Mỹ trong 9 tháng đầu năm nay cũng giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 23,4%, 30,7%, 17,2% và 28,5% về kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ 9 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Mặt hàng nhập khẩu
|
9T/2017
|
9T/2016
|
% so sánh
|
Tổng kim ngạch
|
6.849.954.295
|
5.929.962.843
|
+15,51
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
2.075.781.953
|
1.552.254.803
|
+33,73
|
Bông các loại
|
1.029.109.389
|
634.996.282
|
+62,07
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
680.088.039
|
715.143.476
|
-4,90
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
260.788.085
|
208.433.313
|
+25,12
|
Sản phẩm hóa chất
|
205.341.784
|
181.490.825
|
+13,14
|
Đậu tương
|
197.050.250
|
257.124.558
|
-23,36
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
196.892.793
|
153.180.983
|
+28,54
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
191.290.977
|
159.294.813
|
+20,09
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
187.724.105
|
270.881.088
|
-30,70
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
143.362.398
|
279.934.733
|
-48,79
|
Phế liệu sắt thép
|
130.698.390
|
35.362.024
|
+269,60
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
121.602.239
|
111.096.155
|
+9,46
|
Hóa chất
|
106.525.533
|
85.462.089
|
+24,65
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
99.872.753
|
76.848.853
|
+29,96
|
Dược phẩm
|
97.032.267
|
105.055.482
|
-7,64
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
74.016.139
|
60.552.672
|
+22,23
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
70.762.854
|
84.805.476
|
-16,56
|
Hàng rau quả
|
69.792.418
|
56.689.452
|
+23,11
|
Sữa và sản phẩm sữa
|
40.930.206
|
40.365.882
|
+1,40
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
40.467.621
|
28.984.392
|
+39,62
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
38.566.371
|
45.631.120
|
-15,48
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
37.169.974
|
12.940.702
|
+187,23
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
31.400.435
|
32.045.074
|
-2,01
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
29.766.557
|
8.928.724
|
+233,38
|
Hàng thủy sản
|
26.907.136
|
17.338.134
|
+55,19
|
Vải các loại
|
25.281.673
|
22.534.839
|
+12,19
|
Cao su
|
22.671.310
|
15.158.461
|
+49,56
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
19.482.550
|
23.534.893
|
-17,22
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
18.535.462
|
15.686.503
|
+18,16
|
Giấy các loại
|
17.605.262
|
8.221.898
|
+114,13
|
Quặng và khoáng sản khác
|
13.492.769
|
5.409.319
|
+149,44
|
Sản phẩm từ cao su
|
11.533.019
|
10.409.916
|
+10,79
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
10.666.633
|
14.926.875
|
-28,54
|
Phân bón các loại
|
9.536.347
|
6.228.160
|
+53,12
|
Sắt thép các loại
|
8.986.520
|
8.529.963
|
+5,35
|
Dây điện và dây cáp điện
|
8.676.893
|
10.120.048
|
-14,26
|
Kim loại thường khác
|
6.970.224
|
8.503.442
|
-18,03
|
Sản phẩm từ giấy
|
6.602.850
|
5.764.177
|
+14,55
|
Dầu mỡ động thực vật
|
6.527.845
|
5.368.511
|
+21,60
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
6.056.569
|
4.795.588
|
+26,29
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
5.866.918
|
5.589.419
|
+4,96
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
3.655.315
|
3.900.718
|
-6,29
|
Lúa mì
|
3.194.151
|
39.801.315
|
-91,97
|