Kim ngạch thương mại 2 chiều Việt Nam – Đài Loan liên tục tăng trưởng tốt; theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 9 tháng đầu năm, con số này tăng 13% so với cùng kỳ năm 2016, đạt 11,12 tỷ USD; trong đó hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đài Loan về Việt Nam đạt 9,22 tỷ USD, tăng 12,3% so với cùng kỳ năm trước; xuất khẩu sang Đài Loan 1,9 tỷ USD (tăng 17,9%).
Như vậy Việt Nam nhập siêu hàng hóa từ thị trường Đài Loan lên tới đạt 7,31 tỷ USD trong 9 tháng đầu năm 2017, tăng 11% so với cùng kỳ.
Trong số 38 nhóm hàng hóa chủ yếu nhập khẩu từ thị trường Đài Loan trong 9 tháng đầu năm, thì nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đứng đầu về kim ngạch với 2,79 tỷ USD, chiếm trên 30% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này, tăng 23,4% so với cùng kỳ.
Nhập khẩu vải may mặc từ thị trường này đạt 1,17 tỷ USD, chiếm 12,7% trong tổng kim ngạch - đứng vị trí thứ 2, tăng 5,5% so cùng kỳ; tiếp đến nhóm máy móc thiết bị đạt trên 1 tỷ USD, chiếm 10,9%, tăng 1,1%; chất dẻo nguyên liệu 768,98 triệu USD, chiếm 8,3%, tăng 13,5 %; sắt thép 657,07 triệu USD, chiếm 7%, tăng 26,3%.
Nhìn chung, các nhóm hàng nhập khẩu từ Đài Loan trong 9 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó nhóm hàng đá quí, kim loại quí tăng mạnh nhất 242,8%, đạt 3,22 triệu USD.
Ngoài ra, nhập khẩu còn tăng mạnh ở các nhóm hàng như: Cao su (tăng 61,5%, đạt 68,83 triệu USD); phân bón (tăng 33,7%, đạt 13,21 triệu USD); dược phẩm (tăng 37,4%, đạt 15,35 triệu USD); dây điện và dây cáp điện (tăng 33,9%, đạt 30,26 triệu USD).
Ngược lại, nhập khẩu xăng dầu; máy ảnh, máy quay phim; quặng, khoáng sản; phế liệu sắt thép từ thị trường Đài Loan giảm mạnh, với mức giảm tương ứng 91%, 55%, 52% và 30% so với cùng kỳ năm ngoái.
Nhập khẩu hàng hóa từ Đài Loan 9 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
9T/2017
|
9T/2016
|
% so sánh
|
Tổng kim ngạch
|
9.216.165.609
|
8.203.766.558
|
+12,34
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
2.793.017.871
|
2.264.051.796
|
+23,36
|
Vải các loại
|
1.173.014.560
|
1.112.273.811
|
+5,46
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
1.001.792.541
|
991.221.422
|
+1,07
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
768.976.519
|
677.764.394
|
+13,46
|
sắt thép
|
657.071.642
|
520.452.659
|
+26,25
|
Nguyên phụ liệu dệt may da giày
|
377.872.177
|
353.724.036
|
+6,83
|
Hoá chất
|
344.531.527
|
296.081.771
|
+16,36
|
Sản phẩm hoá chất
|
327.716.115
|
309.005.935
|
+6,05
|
Xơ sợi dệt các loại
|
216.410.687
|
219.022.852
|
-1,19
|
Kim loại thường khác
|
183.368.469
|
166.958.144
|
+9,83
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
177.946.591
|
151.712.695
|
+17,29
|
Giấy các loại
|
117.702.245
|
108.104.328
|
+8,88
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
98.839.763
|
88.266.587
|
+11,98
|
Hàng thuỷ sản
|
74.642.439
|
72.084.588
|
+3,55
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
69.650.651
|
51.954.589
|
+34,06
|
Cao su
|
68.826.865
|
42.607.771
|
+61,54
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
61.999.511
|
56.589.422
|
+9,56
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
56.242.535
|
124.253.597
|
-54,74
|
Dây điện và dây cáp điện
|
30.255.700
|
22.600.116
|
+33,87
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
27.778.822
|
24.836.203
|
+11,85
|
Sản phẩm từ giấy
|
25.626.635
|
25.675.717
|
-0,19
|
Sản phẩm từ cao su
|
22.639.854
|
20.710.113
|
+9,32
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
22.056.590
|
25.351.527
|
-13,00
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
21.785.789
|
23.819.049
|
-8,54
|
Dược phẩm
|
15.354.850
|
11.172.367
|
+37,44
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
13.914.221
|
18.540.777
|
-24,95
|
Phân bón
|
13.212.300
|
9.884.190
|
+33,67
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
7.366.325
|
6.336.716
|
+16,25
|
Quặng và khoáng sản khác
|
6.576.708
|
13.675.367
|
-51,91
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
6.065.327
|
6.091.935
|
-0,44
|
Xăng dầu các loại
|
4.665.706
|
51.805.246
|
-90,99
|
Phương tiện vận tải phụ tùng khác
|
4.102.395
|
9.659.474
|
-57,53
|
Phế liệu sắt thép
|
3.419.296
|
4.892.255
|
-30,11
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
3.278.803
|
3.239.607
|
+1,21
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
3.215.173
|
937.948
|
+242,79
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
2.569.186
|
3.575.416
|
-28,14
|
Khí đốt hóa lỏng
|
1.958.906
|
|
*
|
Bông các loại
|
1.601.676
|
2.069.417
|
-22,60
|