Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, hàng hóa từ Trung Quốc nhập khẩu vào Việt Nam ngày càng tăng, đây là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam, chiếm 27% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nước. Hàng nhập khẩu từ Trung Quốc trong 9 tháng đầu năm 2017 đã tăng 16,2% so với cùng kỳ năm 2016, trị giá gần 41,75 tỷ USD.
Nhóm hàng máy móc thiết bị đứng đầu về kim ngạch, với trên 8,15 tỷ USD (chiếm 19,5% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa các loại từ thị trường này, tăng 23,9% so với 9 tháng đầu năm 2016).
Điện thoại các loại và linh kiện vươn lên vị trí thứ 2 về kim ngạch, với 5,67 tỷ USD (chiếm 13,6%, tăng 29,7%);
Tiếp sau đó là nhóm hàng máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện chiếm 12,2%, đạt 5,1 tỷ USD, tăng 21,6%; vải may mặc chiếm 10,5%, đạt 4,4tỷ USD, tăng 11,8%; sắt thép chiếm 7,6%, đạt 3,17tỷ USD, giảm 2,5%; nguyên phụ liệu dệt may, da giày 1,53 tỷ USD, chiếm 3,7%, tăng 10,4%; sản phẩm nhựa 1,35 tỷ USD, chiếm 3,2%, tăng 25%.
Nhìn chung, hầu hết các nhóm hàng nhập khẩu từ Trung Quốc trong 9 tháng đầu năm nay đều tăng kim ngạch so với cùng kỳ năm ngoái; trong đó Việt Nam tăng mạnh nhập khẩu các nhóm hàng như: cao su tăng 91,8%, đạt 69,54 triệu USD; nguyên liệu thuốc lá tăng 82%, trị giá 73,12 triệu USD; thuốc trừ sâu và nguyên liệu tăng 60%, đạt 386,87 triệu USD; nhóm hàng thủy sản tăng 88%, đạt 85,38 triệu USD; Khí đốt hóa lỏng tăng 58%, đạt 216,88 triệu USD.
Tuy nhiên, nhập khẩu ô tô nguyên chiếc; thức ăn gia súc; kim loại thường và bông giảm mạnh về kim ngạch, với mức giảm tương ứng 31,8%, 45%, 45,8% và 55,4% so với cùng kỳ năm ngoái .
Hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc 9 tháng đầu năm 2017. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
9T/2017
|
9T/2016
|
% so sánh
|
Tổng kim ngạch
|
41.749.523.082
|
35.931.556.618
|
+16,19
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác
|
8.153.668.060
|
6.582.875.516
|
+23,86
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
5.667.236.695
|
4.369.435.185
|
+29,70
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
5.102.112.530
|
4.196.154.065
|
+21,59
|
Vải các loại
|
4.398.118.689
|
3.935.076.998
|
+11,77
|
Sắt thép các loại
|
3.172.050.166
|
3.252.112.000
|
-2,46
|
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày
|
1.527.807.334
|
1.383.738.672
|
+10,41
|
Sản phẩm từ chất dẻo
|
1.350.126.766
|
1.080.417.851
|
+24,96
|
Hóa chất
|
912.378.354
|
733.312.071
|
+24,42
|
Sản phẩm hóa chất
|
857.537.800
|
611.774.584
|
+40,17
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
826.461.487
|
780.993.056
|
+5,82
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
664.850.991
|
478.762.428
|
+38,87
|
Kim loại thường khác
|
638.944.059
|
1.178.323.193
|
-45,78
|
Xơ, sợi dệt các loại
|
632.975.397
|
509.386.914
|
+24,26
|
Linh kiện, phụ tùng ô tô
|
469.737.201
|
510.865.993
|
-8,05
|
Dây điện và dây cáp điện
|
464.520.707
|
373.290.057
|
+24,44
|
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu
|
386.870.571
|
242.119.124
|
+59,79
|
Xăng dầu các loại
|
386.020.533
|
350.341.533
|
+10,18
|
Phân bón các loại
|
365.692.097
|
334.087.327
|
+9,46
|
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh
|
358.714.356
|
266.059.219
|
+34,83
|
Hàng điện gia dụng và linh kiện
|
284.295.605
|
241.637.669
|
+17,65
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
281.585.141
|
279.081.639
|
+0,90
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
264.212.101
|
192.770.947
|
+37,06
|
Sản phẩm từ kim loại thường khác
|
261.117.006
|
201.520.736
|
+29,57
|
Giấy các loại
|
238.923.469
|
225.099.264
|
+6,14
|
Ô tô nguyên chiếc các loại
|
233.227.161
|
341.713.761
|
-31,75
|
Khí đốt hóa lỏng
|
216.878.828
|
137.232.538
|
+58,04
|
Sản phẩm từ giấy
|
208.150.895
|
167.646.757
|
+24,16
|
Hàng rau quả
|
195.672.169
|
146.965.954
|
+33,14
|
Sản phẩm từ cao su
|
174.024.668
|
154.696.458
|
+12,49
|
Nguyên phụ liệu dược phẩm
|
152.046.973
|
165.830.115
|
-8,31
|
Than đá
|
141.560.416
|
118.867.948
|
+19,09
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
115.820.457
|
211.745.877
|
-45,30
|
Hàng thủy sản
|
85.381.776
|
45.399.306
|
+88,07
|
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng
|
74.097.096
|
91.584.228
|
-19,09
|
Nguyên phụ liệu thuốc lá
|
73.116.634
|
40.180.885
|
+81,97
|
Cao su
|
69.535.263
|
36.258.387
|
+91,78
|
Sản phẩm khác từ dầu mỏ
|
43.913.503
|
37.900.775
|
+15,86
|
Quặng và khoáng sản khác
|
42.003.995
|
33.382.388
|
+25,83
|
Dược phẩm
|
41.535.463
|
34.451.804
|
+20,56
|
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh
|
37.178.981
|
35.241.885
|
+5,50
|
Chế phẩm thực phẩm khác
|
30.303.728
|
23.496.607
|
+28,97
|
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm
|
16.420.517
|
12.428.797
|
+32,12
|
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc
|
9.126.624
|
8.018.324
|
+13,82
|
Dầu mỡ động thực vật
|
8.070.281
|
9.632.771
|
-16,22
|
Bông các loại
|
1.494.009
|
3.227.078
|
-53,70
|